Tại điều kiện thường hidrocacbon A ở trạng thái khí.Trong cùng điều kiện nhiệt độ áp suất, m gam Acó thể tích bằng với thể tích của m gam CO2 . Xác định tổng số liên kết xích ma trong phân tử A
Đốt cháy hoàn toàn 0,30 gam chất A (phân tử chỉ chứa C, H, O) thu được 0,44 gam khí cacbonic và 0,180 gam nước. Thể tích hơi của 0,30 gam chất A bằng thể tích của 0,16 gam khí oxi (ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Xác định công thức phân tử của chất A.
Gọi công thức hợp chất hữu cơ là CxHyOz (x,y,z nguyên dương)
mO = mA – (mC + mH) = 0,3 - (0,01.12 + 0,02.1) = 0,16(g)
⇒ nO = = 0,01(mol)
nC : nH : nO = 0,01 : 0,02 : 0,01 = 1 : 2 : 1
⇒ công thức phân tử (CH2O)n
Ta có: mA = 30n = 60 ⇒ n = 2
⇒ Công thức phân tử của A là C2H4O2
đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam chất A (phân tử chỉ chứa C , H , O) thu đượ 0,44 gam khí cacbonic và 0,18 gam nước . thể tích hơi của 0,3 gam chất A bằng thể tích của 0,16 gam oxi (ở cùng điều kiện nhiệt độ , áp suất )
xác định công thức phân tử chất A .
giải ra co2 0.1 mol h20 0,1 mol suy ra mol oxi rồi giải bt
đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam chất A (phân tử chỉ chứa C , H , O) thu đượ 0,44 gam khí cacbonic và 0,18 gam nước . thể tích hơi của 0,3 gam chất A bằng thể tích của 0,16 gam oxi (ở cùng điều kiện nhiệt độ , áp suất )
xác định công thức phân tử chất A .
http://hoa.hoctainha.vn/Thu-Vien/Bai-Tap/4004/bai-4004
bn copy câu trả lời về cho mk đi
mk sao chép đường dẫn ko được
Đốt cháy hoàn toàn [Math Processing Error] - Hóa
đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam chất A (phân tử chỉ chứa C , H , O) thu đượ 0,44 gam khí cacbonic và 0,18 gam nước . thể tích hơi của 0,3 gam chất A bằng thể tích của 0,16 gam oxi (ở cùng điều kiện nhiệt độ , áp suất )
xác định công thức phân tử chất A .
đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam chất A (phân tử chỉ chứa C , H , O) thu đượ 0,44 gam khí cacbonic và 0,18 gam nước . thể tích hơi của 0,3 gam chất A bằng thể tích của 0,16 gam oxi (ở cùng điều kiện nhiệt độ , áp suất )
xác định công thức phân tử chất A .
\(V_A=V_{O_2}\Rightarrow n_A=n_{O_2}=\frac{0,16}{32}=0,005\) mol
\(\Rightarrow M_A=\frac{0,3}{0,005}=60\) g/mol
\(C_xH_yO_z+\left(x+\frac{y}{4}-\frac{z}{2}\right)O_2\Rightarrow xCO_2+\frac{y}{2}H_2O\)
\(1x\frac{y}{2}\)
\(0,005\frac{0,44}{44}=0,01\frac{0,18}{18}=0,01\)
\(\Rightarrow\frac{1}{0,005}=\frac{x}{0,01}=\frac{\frac{y}{2}}{0,01}=\Rightarrow x=2;y=4\)
\(\Rightarrow\) CTPT : \(C_2H_4O_z\Rightarrow28+16z=60\Rightarrow z=2\Rightarrow\) CTPT : \(C_2H_4O_2\)
đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam chất A (phân tử chỉ chứa C , H , O) thu đượ 0,44 gam khí cacbonic và 0,18 gam nước . thể tích hơi của 0,3 gam chất A bằng thể tích của 0,16 gam oxi (ở cùng điều kiện nhiệt độ , áp suất )
xác định công thức phân tử chất A .
NCo2=nC=0,44:44=0,01 mol
nH2O=2.nH=0,02mol
mO=0,3-0,01.12-0,02.1=0,16g
=> nO=0,01
gọi CTHH là : CxHyOz
ta có x:y:z=0,01:0,02:0,01=1:2:1
=> CTHH: CH2O
A là hiđrocacbon mạch hở, thể khí ở điều kiện thường. Khi đốt cháy hoàn toàn A bằng khí oxi (vừa đủ) thấy thể tích khí và hơi của các sản phẩm bằng tổng thể tích các khí tham gia phản ứng (thể tích các khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A.
Pt:
CxHy + (x + 0,25y)O2 → xCO2 + 0,5yH2O
1 → (x + 0,25y) x 0,5y
Thể tích và số mol tỉ lệ thuận nên thể tích bằng nhau thì số mol cũng bằng nhau
Theo đề bài: n(khí trước pứ) = n(khí sau pứ)
Làm bay hơi 7,4 gam một este A no, đơn chức thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Tìm công thức phân tử của A.
Vì A và O2 có cùng V ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nên nA = nO2 = 0,1 (mol)
A là este no đơn chức nên có CTPT là CnH2nO2 (n ≥ 2)
Ta có: MCnH2nO2 = 14n + 32 = 74 ⇒ n = 3
→CTPT của A là: C3H6O2
Thể tích của 1,5 gam chất X bằng thể tích của 0,8 gam khí oxi (đktc cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Phân tử khối của X là
A. 60
B. 30
C. 120
D. 32.
Đáp án A
Do ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol.