Một bạn học sinh phân tích hai hợp chất hữu cơ A,B đều có thành phần giống nhau:92,3% C và 7,7% H.Biết tỉ khối hơi của A đối với khí CH4 bằng 1,625 và khí B ở đktc có khối lượng riêng là 3,48g/lít.Xác định CTPT,CTCT của A và B
Câu 1. Một khí có dạng X2 có tỉ khối hơi đối với khí oxetilen (C2 H2) bằng 2,731. Xác định khí X2 ?
Câu 2. 16g khí A có tỉ khối hơi đối với khí metan (CH4) bằng 4.
a, Tính khối lượng mol của khí A.
b, Tính thể tích của khí A (ở đkTC)
Lưu ý : Bài này phải bắt buộc tóm tắt và áp dụng công thức và kết luận.
Viết Tắt : đkTC : điều kiện tiêu chuẩn
Câu 1
Tóm tắt
\(d_{X_2/C_2H_2}=2,731\\ X_2=?\)
Giải
Ta có:
\(d_{X_2/C_2H_2}=\dfrac{X.2}{26}=2,731\\ \Rightarrow X\approx35,5\)
Vậy x là Cl
Câu 2
Tóm tắt
\(m_A=2,16g\\ d_{A/CH_4}=4\\ a,M_A=?g\\ b.V_A=?l\)
Giải
a, Ta có:
\(d_A=\dfrac{M_A}{16}=4\\ \Rightarrow M_A=64g\)
\(b,n_A=\dfrac{16}{64}=0,25mol\\ V_A=0,25.22,4=5,6l\)
Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C3H10N2O2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm) hơn kém nhau một nguyên tử C. Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là:
A. 16,5 gam
B. 20,1 gam
C. 8,9 gam.
D. 15,7 gam.
Đáp án B
+ Hai chất hữu cơ trong X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra hỗn hợp khí Z. Suy ra X gồm hai muối amoni. Các muối amoni đều có 2 nguyên tử O nên gốc axit có dạng …COO-.
+ Hai khí trong Z hơn kém nhau 1 nguyên tử C và M Z = 27 , 5 nên Z gồm NH3 và CH3NH2.
+ Vậy hai chất trong X là : H2NC2H4COOH4N và H2NCH2COOH3NCH3.
Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C3H10N2O2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm) hơn kém nhau một nguyên tử C. Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là:
A. 16,5 gam
B. 20,1 gam
C. 8,9 gam
D. 15,7 gam
Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C3H10N2O2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm) hơn kém nhau một nguyên tử C. Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là:
A. 16,5 gam
B. 20,1 gam
C. 8,9 gam
D. 15,7 gam
1/ đốt cháy hoàn toàn 2,12 gam hydrocacbon A thuộc dãy đồng đẳng của benzen thu được 7,04 gam khí cacbonđioxit. CTPT của X là?
2/Oxi hóa hết hydrocacbon Y thu được tỉ lệ khối lượng giữa cacbonđioxit và nước là 11:2,25 và tỉ khối hơi của Y so với etan là 2,6. CTPT của Y là?
3/Phân tích hợp chất hữu cơ A và B đều giống nhau là 92,3% C và 7,7 % H. Tỉ khối hơi của A so với metan bằng 1,625 và khí B (đktc) có khối lượng riêng là 3,48g/lit. CTPT của A và B là?
4/ Đốt cháy hỗn hợp gồm benzen và đồng đẳng X của benzen có tỉ lề số mol 1:1 sau phản ứng thu được 8,36 gam khí CO2 và 1.6 gam nước. CTPT của X là?
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối khan là
A. 16,5 gam.
B. 14,3 gam.
C. 8,9 gam
D. 15,7 gam.
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là
A. 8,9 gam.
B. 15,7 gam.
C. 16,5 gam.
D. 14,3 gam.
Đáp án B
X có dạng
CnH2n+3O2N => X là muối của các axit cacboxylic với gốc amoni hoặc amim
=> MZ = 27,5 (g) => 2 khí là NH3 và CH3NH2
Hai chất trong X lần lượt là:
HCOONH3CH3 và CH3COONH4
Gọi số mol NH3 và CH3NH2 lần lượt là x và y. Ta có hệ sau:
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 10,25. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là
A. 8,9 gam.
B. 16,5 gam.
C. 15,7 gam.
D. 14,3 gam.
Đáp án C
nZ = 0,2 (mol)
MZ = 10,25.2 = 20,5 (g/mol)
Hai khí Z đều làm xanh quỳ tím ẩm => Z gồm NH3 và CH3NH2
Ta có hệ:
=>
x
=
0
,
15
(
m
o
l
)
=
n
N
H
3
y
=
0
,
05
(
m
o
l
)
=
n
C
H
3
N
H
2
=> Hỗn hợp X gồm HCOOCH3NH2 và CH3COONH4
=> Hỗn hợp 2 muối thu được là HCOONa: 0,05 (mol) và CH3COONa: 0,15 (mol)
=> m = 0,05.68 + 0,15.82 = 15,7 (g)
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C 2 H 7 NO 2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối khan là
A. 16,5 gam
B. 14,3 gam
C. 8,9 gam
D. 15,7 gam