Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Trần Thị Thu An
Xem chi tiết
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 11 2017 lúc 5:56

Đáp án : B

Run across something = tình cờ tìm thấy cái gì

Hắc Hoàng Thiên Sữa
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
18 tháng 6 2021 lúc 19:01

 

1. The tourists hurriedly gathered their things and ran to the bus stop. (hurry)

2. I ate a hurried breakfast yesterday morning. (hurry)

3. He is an editor of this newspaper. (edit

4. This edition was published in paperback this year.( edit)

5. Her attendance is an honor to all of us. (attend)

6. This blouse costs approximately 99,000VND. (approximate)

7. He is considered one of the greatest heroes of the country. (hero)

8. It is an interesting journey, I really like it (interest)

9. The school is performing well, but we recognize the need for further improvement (improve)

10. Let me introduce you a reputable university. I think it’s really reliable. (repute)

11. We placed advertisements in a number of national newspapers. (advertise)

19. Do you know how to make a speech (speak)

20. He exactly answered these questions. (exact)

21. He is very experienced in taking care of animals. (experience)

22. It is illegal to reproduce these books without permission from the public . (publish)

23. The book is now ready for publishing (publish)

24. We often take part in many cultural activities at school. (culture)

25. He can speak cultural three languages included English, French, and Russian. (fluent)

26. I was amazed at Tom’s fluence in English. (fluent)

27. My mother thinks that watching television is time - consuming . (consume)

28. Interaction between audiences and participants is very important. (interact)

29. The next stage in the development of television is interactive  TV. (interact)

30. Viewers are able to ask questions about the show by using their remote controls. (use)

31. Do you think Internet is useful for modern life? (use)

32. Internet users sometimes have to suffer various risks such as spam or electronic junk mail.(use)

33. People use the Internet for many purposes such as education and communication. (communicate)

34. I can also communicate with my friends and relatives by means of e-mail or chatting. (communication)

35. People can get a lot of the latest information from Internet. (inform)

36 The purpose of the media is informing the public of what is happening in the world. (inform)

37. I read Tuoi Tre newspaper every day because it is informative (inform)

38. How much time do you spend surfing the web a day? Please respond to this questions. (response)

39. I am looking forward to your good response.(respond)

40. Nowadays, viewers can watch a variety of local and international programs on different channels. (vary)

41. Internet users sometimes have to suffer ¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬various risks such as spam or electronic junk mail. (vary)

42. What benefit does TV bring about to people’s life? (beneficial)

43. This new law will benefit to the poor. (beneficial)

44. A good diet is beneficial to health. (benefit)

45. You have obviously benefits from living in an English-speaking country while studying the language (benefit)

46.Today scientists can predict when a tidal wave will hit land. (science)

47. We were worried about the disappearance of the painting. (appear)

48. Astronauts must be in an excellent physical condition (excellence)

49. They like watching entertaining programs on TV. (entertain)

50. We asked her to take part but she made no..... ..... ..... .respondence.............. to us. (respond)

Đỗ Thanh Hải
18 tháng 6 2021 lúc 19:01

cho cái đề muốn tụt mood 

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 11 2019 lúc 2:24

Đáp án : B

Run across something/somebody  = tình cờ phát hiện, gặp ai

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 9 2019 lúc 5:31

Chọn B

Run after= đuổi theo, run across= tình cờ gặp, run away= chạy trốn, run out= chảy ra.

trần thị diệu tường
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
9 tháng 8 2021 lúc 15:19

1.I haven’t worked so many hours since I did my finals at university

Not since __I did my finals at university have I worked so many hours __

2. They are only now beginning to make a profit from the company. 

Only now __are they beginning to make a profit from the company. __

3. The article was more interesting than I’d expected. (as) 

The article was ____not as boring as __________ I’d expected

4.  I wish you would pay more attention when I’m talking to you. (notice)

 I wish you would __take more notice when I’m talking to you______________

5. It was announced that the flight had been cancelled. (made) 

Someone __made an announcement___ that the flight had been cancelled

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 10 2017 lúc 10:07

Đáp án B

Giải thích: câu mệnh lệnh thức

Dịch: Đọc lướt bài báo và ghi lại các ý chính.

datcoder
Xem chi tiết
datcoder
21 tháng 11 2023 lúc 21:20

chosen for the mission

=> who were chosen for the mission

(người được chọn cho nhiệm vụ)

watched by millions on TV

=> which was watched by millions on TV

(được hàng triệu người xem trên TV)

explaining how they lived and worked in zero gravity

=> which explained how they lived and worked in zero gravity

(giải thích cách họ sống và làm việc trong môi trường không trọng lực)

noticing a red warning light

=> who noticed a red warning light

(người mà nhận thấy đèn cảnh báo màu đỏ)

floating 320,000 kilometres from Earth.

=> which was floating 320,000 kilometers from Earth

(đang trôi nổi cách Trái đất 320.000 km)

datcoder
Xem chi tiết
datcoder
18 tháng 11 2023 lúc 16:40

1. as

- Cụm từ “the same as”: giống như

“Nellie Bly read an article in her local newspaper which argued that women were not able to do the same jobs 1 as men.”

(Nellie Bly đã đọc một bài báo trên tờ báo địa phương của cô ấy, trong đó lập luận rằng phụ nữ không thể làm những công việc giống như nam giới.)

2. that

- Cấu trúc “quá…đến mức”: S + tobe + so + tính từ + that + S + V.

“The paper's editor was so impressed that he offered her a job.”

(Biên tập viên của tờ báo đã rất ấn tượng đến mức anh ấy đã mời cô ấy một công việc)

3. who

- Trước vị trí trống là danh từ chỉ người “journalist” (nhà báo), phía sau là động từ “wrote” (viết) nên dùng “who” (người mà)

“She was determined to be an investigative journalist who wrote about serious issues,”

(Cô được xác định là nhà báo điều tra chuyên viết về các vấn đề nghiêm trọng)

4. of

- Cụm từ “accuse of”: cáo buộc

“But when Nellie accused companies of treating workers badly, they refused to buy advertisements in the paper,”

(Nhưng khi Nellie cáo buộc các công ty đối xử tệ với công nhân, họ từ chối mua quảng cáo trên báo,)

5. in

- Trước năm “1887” cần dùng giới từ “in”

5 In 1887, Nellie moved to the New York World newspaper,”

(Năm 1887, Nellie chuyển đến tờ báo New York World,)

6. about 

- “about”: về

- Cụm từ “find out about”: tìm hiểu về

“Nellie pretended to be insane so that she could become a patient at a psychiatric hospital in New York and find out 6 about the conditions there.”

(Nellie giả vờ mất trí để có thể trở thành bệnh nhân tại một bệnh viện tâm thần ở New York và tìm hiểu về điều kiện sống ở đó.)

7. for

- Cụm từ “care for”: chăm sóc cho

“As a result of Nellie's shocking discoveries, the authorities changed the way they cared 7 for mentally ill patients.”

(Kết quả của những khám phá gây sốc của Nellie, các nhà chức trách đã thay đổi cách họ chăm sóc cho bệnh nhân tâm thần.)

8. as

- Trước danh từ chỉ nghề nghiệp dùng “as” (với vai trò là)

“This was probably her greatest success as an investigative journalist.”

(Đây có lẽ là thành công lớn nhất của cô với vai trò là một nhà báo điều tra.)

Bài hoàn chỉnh

At the age of sixteen, Nellie Bly read an article in her local newspaper which argued that women were not able to do the same jobs 1 as men. Furious, she wrote an anonymous article in reply and sent it to the paper. The paper's editor was so impressed 2 that he offered her a job: Nellie was now a journalist!

At that time, female journalists mostly wrote about fashion and gardening, but Nellie had other ideas. She was determined to be an investigative journalist 3 who wrote about serious issues, like women's rights and the problems of factory workers. But when Nellie accused companies 4 of treating workers badly, they refused to buy advertisements in the paper, so the editor stopped Nellie's investigations.

5 In 1887, Nellie moved to the New York World newspaper, where the owner, Joseph Pulitzer, helped her to do undercover work. For example, Nellie pretended to be insane so that she could become a patient at a psychiatric hospital in New York and find out 6 about the conditions there. As a result of Nellie's shocking discoveries, the authorities changed the way they cared 7 for mentally ill patients. This was probably her greatest success as an investigative journalist.

Tạm dịch

Năm 16 tuổi, Nellie Bly đọc một bài báo trên tờ báo địa phương của mình, trong đó lập luận rằng phụ nữ không thể làm những công việc giống như nam giới. Tức giận, cô ấy đã viết một bài báo nặc danh để trả lời và gửi nó cho tờ báo. Biên tập viên của tờ báo đã rất ấn tượng đến mức anh ấy đã mời cô ấy một công việc: Nellie hiện là một nhà báo!

Vào thời điểm đó, các nhà báo nữ chủ yếu viết về thời trang và làm vườn, nhưng Nellie lại có ý kiến khác. Cô quyết tâm trở thành một nhà báo điều tra, người đã viết về các vấn đề nghiêm trọng, như quyền của phụ nữ và các vấn đề của công nhân nhà máy. Nhưng khi Nellie cáo buộc công ty đối xử tệ với công nhân, họ từ chối mua quảng cáo trên tờ báo, vì vậy biên tập viên đã dừng cuộc điều tra của Nellie.

Năm 1887, Nellie chuyển đến tờ báo New York World, nơi mà người chủ sở hữu, Joseph Pulitzer, giúp cô làm công việc bí mật. Ví dụ, Nellie giả vờ mất trí để có thể trở thành bệnh nhân tại một bệnh viện tâm thần ở New York và tìm hiểu về điều kiện ở đó. Kết quả của những khám phá gây sốc của Nellie, các nhà chức trách đã thay đổi cách họ chăm sóc bệnh nhân tâm thần. Đây có lẽ là thành công lớn nhất của cô với tư cách là một nhà báo điều tra.