Hãy xác định hàm số bậc nhất thỏa mãn mỗi điều kiện sau :
a) Đồ thị hàm số đi qua hai điểm M(−3;1),N(1;2)M(−3;1),N(1;2)
b) Đồ thị của hàm số đi qua hai điểm M(√2;1),N(3;3√2−1)
Hãy xác định hàm số bậc nhất thỏa mãn mỗi điều kiện sau: Đồ thị hàm số đi qua hai điểm M(-3; 1) và N(1; 2)
Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b (a ≠ 0)
Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua M(-3; 1) và N(1; 2) nên tọa độ của M và N nghiệm đúng phương trình hàm số.
Điểm M: 1 = -3a + b
Điểm N: 2 = a + b
Hai số a và b là nghiệm của hệ phương trình:
Hãy xác định hàm số bậc nhất thỏa mãn mỗi điều kiện sau: Đồ thị hàm số đi qua hai điểm M( 2 ; 1) và N(3; 3 2 - 1)
Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b (a ≠ 0)
Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua M( 2 ; 1) và N(3; 3 2 - 1) nên tọa độ của M và N nghiệm đúng phương trình hàm số.
Hai số a và b là nghiệm của hệ phương trình:
Hãy xác định hàm số bậc nhất thỏa mãn mỗi điều kiện sau:
a/ Đồ thị của hàm số đi qua 2 điểm M(-3:1) và N(1:2)
a.
ax+b=y
M(-3,1) → x=-3; y=1
N(1;2) → x=1 ' y=2
Hãy xác định hàm số bậc nhất thỏa mãn mỗi điều kiện sau:
a) Đồ thị hàm số đi qua hai điểm \(M\left(-3;1\right),N\left(1;2\right)\).
b) Đồ thị của hàm số đi qua hai điểm \(M\left(\sqrt{2};1\right),N\left(3;3\sqrt{2}-1\right)\).
c) Đồ thị đi qua điểm \(M\left(-2;9\right)\) và cắt đường thẳng \(\left(d\right):3x-5y=1\) tại điểm có hoành độ bằng 2.
Gọi (d): y=ax+b(a<>0) là hàm số cần tìm
a: Theo đề, ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}-3a+b=1\\a+b=2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{1}{4}\\b=\dfrac{7}{4}\end{matrix}\right.\)
b: Theo đề, ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a\sqrt{2}+b=1\\3a+b=3\sqrt{2}-1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\sqrt{2}\\b=-1\end{matrix}\right.\)
c: Thay x=2 vào (d), ta được:
6-5y=1
=>y=1
Vậy: A(2;1)
Theo đề, ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}2a+b=1\\-2a+b=9\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=5\\a=-2\end{matrix}\right.\)
Xác định hàm số bậc nhất biết
Đồ thị đi qua A (1;2) B (-3;1)
hàm bậc nhất có dạng y=ax+b
thay 2 điểm đó vào là ta tiemf được giá trị a,b
vậy là tìm được đường thẳng
xác định đồ thị hàm số y=ax + b biết:
a, đồ thị hàm số vuông góc với đường thẳng y=3x+1 và đi qua điểm M(1;2)
b, đồ thị hàm số đi qua 2 điểm P( 2;1) và Q(-1;4)
b: Vì đồ thị hàm số đi qua hai điểm P(2;1) và Q(-1;4) nên ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}2a+b=1\\-a+b=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3a=-3\\b-a=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-1\\b=4+a=3\end{matrix}\right.\)
a: Vì đồ thị hàm số y=ax+b vuông góc với y=3x+1 nên 3a=-1
hay \(a=-\dfrac{1}{3}\)
Vậy: \(y=-\dfrac{1}{3}x+b\)
Thay x=1 và y=2 vào hàm số, ta được:
\(b-\dfrac{1}{3}=2\)
hay \(b=\dfrac{7}{3}\)
Cho hàm số y = (m-2)x + n. Tìm điều kiện của m và n để:
a) Hàm số là hàm số bậc nhất
b) Hàm số nghịch biến. Hàm số nghịch biến
c) Đồ thị hàm số song song với đường thăng y=2x-1
d) Đồ thị hàm số cắt đường thẳng y = -3x + 2
e) Đồ thị hàm số trùng đường thẳng y =3x -2
f) Đồ thị hàm số đi qua hai điểm A(1;2) và B(3;4)
a> gọi y=(m-2)x+n là (d)
để (d) là hsbn thì m khác 2, với mọi n thuộc R
b> hàm số đồng biến khi m>2
nghịch biến khi m<2
c> điều kiện để (d) // (d'): y=2x-1 <=> m-2=2 <=>m=4
và n khác -1
vậy để (d) // (d') <=> m=4, m khác 2, n khác -1
d> điều kiện để (d) cắt (d''): y=-3x+2 <=> m-2=-3 <=> m khác -1
vậy để (d) cắt (d'') <=> m khác 2, m khác -1
e> để (d) trùng (d'''): y=3x-2 <=> m-2=3 <=> m=5
và n = -2
vậy để d//d''' <=> m khác 2, m=5, n=-2
f> vì d đi qua A(1;2) => 2=m-2+n <=> m+n=4 (1). vì d đi qua B(3;4) => 4=3m-6+n <=> 3m+n = 10 (2)
lấy (2) trừ (1) <=> 2m=6 <=> m= 3 => n=1
Câu 1: Cho hàm số y=-125x\(^2\)
a) Khảo sát tính đơn điệu của hàm số
b) Tìm giá trị của m, n để các điểm A(1;m) và B (n; 125) thuộc đồ thị hàm số trên
Câu 2: Cho hàm số y=( m+1)x\(^2\)
a) Xác định m để đồ thị hàm số đi qua điểm A (1;2)
b) Vẽ đồ thị hàm số vừa tìm được
c) Tìm điểm thuộc parapol nói trên có hoành độ bằng -2
d) Tìm điểm thuộc parapol nói trên có tung độ bằng -8
d) Tìm điểm thuộc parapol nói trên có tung độ gấp ba lần hoành độ
Câu 2:
a) Để đồ thị hàm số \(y=\left(m+1\right)x^2\) đi qua điểm A(1;2) thì
Thay x=1 và y=2 vào hàm số \(y=\left(m+1\right)x^2\), ta được:
m+1=2
hay m=1
Vậy: m=1
Hãy xác định hàm số bậc nhất thỏa mãn mỗi điều kiện sau: Đồ thị đi qua điểm M(-2; 9) và cắt đường thẳng (d): 3x – 5y = 1 tại điểm có hoành độ bằng 2.
Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b (a ≠ 0)
Điểm N nằm trên đường thẳng (d): 3x – 5y = 1 có hoành độ bằng 2 nên tung độ của N bằng: 3.2 - 5y = 1 ⇔ -5y = -5 ⇔ y = 1
Điểm N( 2; 1)
Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua M(-2; 9) và N(2; 1) nên tọa độ của M và N nghiệm đúng phương trình hàm số.
Điểm M: 9 = -2a + b
Điểm N: 1 =2a + b
Hai số a và b là nghiệm của hệ phương trình:
Hãy xác định hàm số bậc nhất thỏa mãn mỗi điều kiện sau
Đồ thị hàm số đi qua 2 điểm M\(\left(-2;9\right)\)và cắt đường thẳng (d): 3x-5y=1 tại điểm có hoành độ bằng 2