Trong lai một cặp tính trạng, phép lai nào cho đời con có tỉ lệ kiểu hình:
a) 100% trội b) 100 % lặn
c) 3 trội :1 lặn d) 1 trội : 1 lặn
Viết sơ đồ lai minh họa.
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBbDd x AaBBdd, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
A. 12,5%.
B. 50%.
C. 18,75%.
D. 37,5%.
Khi một gen quy định một tính trạng, các alen trội đều trội hoàn toàn so với alen lặn, các cặp gen phân li độc lập, thì phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1
A. AaBb × aaBb
B. AaBb × aabb
C. Aabb × aaBb
D. AaBb × AaBb
Đáp án A
Tỷ lệ (3:3:1:1) = (3:1)(1:1)
Phép lai phù hợp là AaBb × aaBb → (1Aa:1aa)(3B-:1bb)
B: 1:1:1:1
C: 1:1:1:1
D: 9:3:3:1
Khi một gen quy định một tính trạng, các alen trội đều trội hoàn toàn so với alen lặn, các cặp gen phân li độc lập, thì phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1
A. AaBb × aaBb
B. AaBb × aabb
C. Aabb × aaBb
D. AaBb × AaBb
Đáp án A
Tỷ lệ (3:3:1:1) = (3:1)(1:1)
Phép lai phù hợp là AaBb × aaBb → (1Aa:1aa)(3B-:1bb)
B: 1:1:1:1
C: 1:1:1:1
D: 9:3:3:1
Ở ruồi giấm, mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây
Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%.
Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
I. Số kiểu gen tối đa của phép lai trên là 400.
II. F1 có tỉ lệ kiểu hình mang 5 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 4%.
III. F1 có tỉ lệ kiểu hình mang 5 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%.
IV. F1 có tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên là 39,75%.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Chọn C
Số kiểu gen tối đa của phép lai trên là : 7.7.4 = 196 à I sai (vì ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái)
Xét riêng từng cặp NST ta có:
- P: XEXe x XEY
F1: 1/4XEXE : 1/4XEY : 1/4 XEXe: 1/4XeY
- Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%
Hay (A-, B-, D-, H-)XEY = 8,25% à (A-, B-, D-, H-) = 8,25% : 25% = 33%
- P: cái A b a B x đực A b a B
Vì ruồi đực chỉ xảy ra liên kết gen nên đực A b a B cho 2 loại giao tử là: Ab = aB = 50%
à P: cái A b a B x đực A b a B không tạo được đời con có kiểu gen là a b a b
à (aa,bb) = 0% à (A-B-) = 50% à (aaB-) = (A-bb)= 25% à Không tạo được đời con có kiểu hình mang 5 tính trạng lặn à II sai.
- F1 có tỉ lệ kiểu hình mang 5 tính trạng trội chiếm tỉ lệ : (A-, B-, D-, H-, E-) = 0,33.0,75 = 24,75%
à III sai
- Có (A-, B-, D-, H-) = 33% à (D-, H-) = 33% : 50% = 66%
à (dd,hh) = 66% - 50% = 16% à (D-, hh) = (dd, H-) = 25% - 16% = 9%
- Tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên là:
(aa,B-,D-,H-,E-) + (A-,bb,D-,H-,E-) + (A-,B-,dd,H-E-) + (A-,B-,D-,hh,E-) + (A-,B-,D-,H-,ee) = (0,25.0,66.0,75) + (0,25.0,66.0,75) + (0,5.0,09.0,75) + (0,5.0,09.0,75) + (0,5.0,66.0,25) = 0,3975 = 39,75% à IV đúng
à Vậy có 1 phát biểu đưa ra đúng.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng về kết quả của phép lai AaBbDdEe×AaBbDdEe?
I. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256.
II. Có 8 dòng thuần chủng được tạo ra từ phép lai trên.
III. Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16.
IV. Tỉ lệ đời con có kiểu gen chứa 2 cặp gen đồng hợp tử lặn và 2 cặp gen dị hợp là 3/32.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây (P): A b a B D H d h X E X e x A b a B D H d h X E Y . Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên là
A. 31,5%
B. 33,25%
C. 39,75%
D. 24,25%.
Đáp án : C
F1 : A-B-D-H- XEY = 8,25%
Xét XEXe x XEY
Đời con : 1 XEXE : 1 XEXe : 1 XEY : 1 Xe Y
Vậy F1 A-B-D-E- = 0 , 0825 0 , 25 =33%
Mà ruồi giấm không hoán vị gen ở giới đực
=> Đời con có aabb = 0
=> Tỉ lệ A-B- = 50%
=> Tỉ lệ D-E- = 0 , 33 0 , 5 = 66%
Vậy A-B- = 50%, A-bb = 25%, aaB- = 25%
D-E- = 66%, ddee = 16%, D-ee = 9%, ddE- = 9%
Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 5 tính trạng lặn ở đời con là :
0,5 x 0,66 x 0,25 + 0,25x 0,66 x 0,75 x 2 + 0,5 x 0,09 x 0,75x2 = 0,3975 = 39,75%
Ở ruồi giấm, mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây (P): A b a B D H d h X E X e x A b a B D H d h X E Y . Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%.
Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
I. Số kiểu gen tối đa của phép lai trên là 400.
II. F1 có tỉ lệ kiểu hình mang 5 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 4%.
III. F1 có tỉ lệ kiểu hình mang 5 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%.
IV. F1 có tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên là 39,75%.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
à (aa,bb) = 0% à (A-B-) = 50% à (aaB-) = (A-bb)= 25% à Không tạo được đời con có kiểu hình mang 5 tính trạng lặn à II sai.
- F1 có tỉ lệ kiểu hình mang 5 tính trạng trội chiếm tỉ lệ : (A-, B-, D-, H-, E-) = 0,33.0,75 = 24,75%
à III sai
- Có (A-, B-, D-, H-) = 33% à (D-, H-) = 33% : 50% = 66%
à (dd,hh) = 66% - 50% = 16% à (D-, hh) = (dd, H-) = 25% - 16% = 9%
- Tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên là:
(aa,B-,D-,H-,E-) + (A-,bb,D-,H-,E-) + (A-,B-,dd,H-E-) + (A-,B-,D-,hh,E-) + (A-,B-,D-,H-,ee) = (0,25.0,66.0,75) + (0,25.0,66.0,75) + (0,5.0,09.0,75) + (0,5.0,09.0,75) + (0,5.0,66.0,25) = 0,3975 = 39,75% à IV đúng
à Vậy có 1 phát biểu đưa ra đúng.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng về kết quả của phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe?
I. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256.
II. Có 8 dòng thuần chủng được tạo ra từ phép lai trên.
III. Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16.
IV. Tỉ lệ đời con có kiểu gen chứa 2 cặp gen đồng hợp tử lặn và 2 cặp gen dị hợp là 3/32.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Đáp án B
Có hai phát biểu đúng là III, IV.
- I sai: tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn
= C 4 2 . 3 4 2 . 1 4 2 = 54 256
- II sai: số dòng thuần tối đa thu được từ phép lai trên là 2 4 = 16 dòng thuần.
- III đúng: tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố mẹ = 1 2 4 = 1 16 .
- IV đúng: tỉ lệ đời con có kiểu gen chứa 2 cặp gen đồng hợp tử lặn và 2 cặp gen dị hợp là
= C 4 2 . 1 4 2 . 1 2 2 = 3 32 .
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, những kết luận nào không đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe?
(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256
(2) Có 16 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên
(3) Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16
(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ 3/4
(5) Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên
(6) Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ 13/256
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Đáp án D
Phương pháp:
Phép lai 2 cơ thể dị hợp 1 cặp gen cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con: 3/4 trội: 1/4 lặn (trội hoàn toàn)
Sử dụng công thức tổ hợp, công thức phần bù
Cách giải
(1,4,6).
(1) sai, tỉ lệ KH mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là :