Tại sao áp suất tăng lại làm giảm tốc độ bay hơi?
hãy trình bày 1 ứng dụng để làm tăng tốc độ bay hơi và 1 ứng dụng để làm giảm tốc độ bay hơi?
tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào. Hãy trình bày nột ứng dụng kiến thúc này để làm tăng tốc đọ bay hơi, giảm tốc độ bay hơi
Nhiệt độ càng cao, gió càng mạnh, diện tích mặt thoáng càng lớn thì bay hơi càng nhanh.
-Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ ,gió ,diện tích mặt thoáng của chất lỏng
Ứng dụng kiến thức làm tăng tốc độ bay hơi: phơi đồ ngoài nắng,nơi gió thổi mạnh ,giãn đồ ra để có diện tích mặt thoáng
-Ứng dụng kiến thức làm giảm tốc độ bay hơi: không muốn nước bay hơi, ta đóng nắp lại để gió không tiếp xúc với nước được thì không làm nó bay hơi bay hơi.
Mình tự nghĩ ,ko chép mạng nên hơi dài dòng nha!Mong b sẽ tick.Chúc học tốt
Đối với phản ứng có chất khí tham gia thì
A. khi áp suất tăng, tốc độ phản ứng giảm.
B. khi áp suất tăng, tốc độ phản ứng tăng.
C. khi áp suất giảm, tốc độ phản ứng tăng.
D. áp suất không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
Khi nhiệt độ tăng thì áp suất hơi bão hòa trong không khí tăng nhanh hơn hay chậm hơn so với áp suất không khí khô? Tại sao?
A.Tăng nhanh hơn, vì khi nhiệt độ tăng thì mật độ phân tử hơi nước ở trạng thái bão hòa tăng, còn mật độ phân tử không khí tăng không đáng kể.
B.Tăng nhanh hơn.Vì nhiệt độ tăng thì trong hơi nước bão hòa không những động năng chuyển động nhiệt của các phân tử hơi nước tăng mà cả mật độ phân tử hơi nước cũng tăng mạnh do tốc độ bay hơi tăng, còn trong không khí chỉ có động năng chuyển đông nhiệt của các phân tử tăng.
C.Tăng nhanh hơn, vì khi nhiệt độ tăng thì động năng chuyển động nhiệt của các phân tử hơi nước bão hòa tăng mạnh, còn động năng chuyển động nhiệt của các phân tử không khí tăng chậm.
D.Tăng chậm hơn, vì khi nhiệt độ tăng thì động năng chuyển động nhiệt của các phân tử hơi nước ở trạnh thái bão hòa tăng chậm, còn động năng chuyển động nhiệt của các phân tử không khí tăng nhanh.
23,Tại sao khi mở nắp chai nước ngọt lại có bọt khí thoát ra?
A,.Khi sản xuất, khí Cacbonic được nén vào chai nước ngọt ở áp suất thấp. Khi mở nắp chai nước áp suất tăng làm độ tan của chất khí giảm nên khí thoát ra ngoài kéo theo nước.
B.Nhà sản xuất đã cho 1 chất hóa học vào trong chai nước ngọt. Khi mở nắp phản ứng hóa học xảy ra tạo thành chất khí thoát ra ngoài.
C.Khi sản xuất, khí cacbonic được nén vào chai nước ngọt ở áp suất cao. Khi mở nắp chai nước áp suất giảm làm độ tan của chất khí giảm nên khí thoát ra ngoài kéo theo nước.
D.Khi sản xuất, khí Oxi được nén vào chai nước ngọt. Khi mở nắp chai nước nhiệt độ tăng làm độ tan chất khí giảm nên khí thoát ra ngoài kéo theo nước.
C.Khi sản xuất, khí cacbonic được nén vào chai nước ngọt ở áp suất cao. Khi mở nắp chai nước áp suất giảm làm độ tan của chất khí giảm nên khí thoát ra ngoài kéo theo nước.
Clorofooc(CHCl3) sôi ở 60,2oC dưới áp suất khí quyển 1 atm . Áp suất hơi của nó tại nhiệt độ này bằng 781 mmHg
Xác định áp suât hơi và nhiệt độ sôi của dd chứa 0,2mol chất tan không bay hơi trong 1 kg clorofooc
Nhiệt bay hơi của clorofooc là 31,64 kJ/mol
Câu 1:Viết công thức tính áp suất.Đề suất các cách làm tăng,giảm áp suất.Nêu đơn vị đo áp suất?
Câu 2: Dựa vào áp suất hãy giải thích tại sao con người chỉ lặn được ở 1 độ sâu nhất định?
Câu 3: Viết công thức tính khối lượng riêng.Nêu đơn vị đo khối lượng riêng
Câu 4: Nêu cấu tạo của đòn bẩy, Và cho biết: trong trường hợp nào thì đòn bẩy cho lợi về lực.
Giúp với ạ,cần gấp
Câu 1:
- Công thức tính áp suất:
Trong đó:
F: là áp lực (N)
S: là diện tích bị ép (m2)
p: là áp suất (N/m2)
- Đơn vị của áp suất là Paxcan (Pa): 1 Pa = 1 N/m2.
Các cách làm tăng áp suấtĐể tăng áp suất, ta có thể tăng áp lực F và giảm diện tích bị ép S, hoặc làm theo các cách sau:
Cách 1: Tăng áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép.
Cách 2: Giảm diện tích bị ép, giữ nguyên áp lực.
Cách 3: Đồng thời giảm diện tích bị ép, tăng áp lực.
Các cách làm giảm áp suấtMuốn giảm áp suất thì ta giảm áp lực F và tăng diện tích bị ép S, hoặc:
Cách 1: Tăng diện tích bị ép, giữ nguyên áp lực.
Cách 2: Giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép.
Cách 3: Vừa giảm áp lực tác dụng lên bề mặt, vừa tăng diện tích tiếp xúc.
các đơn vị đo áp suất Psi, bar, Pa, Kg/cm2…
Con người chỉ có thể lặn xuống ở một độ sâu nhất định do áp suất nước. Áp suất nước tăng lên theo tỷ lệ thuận với độ sâu dưới mặt nước. Khi con người lặn xuống, áp suất nước bên ngoài cơ thể tăng lên, gây ra áp lực lên các cơ quan và mô trong cơ thể.
Cứ cao lên 12m áp suất khí quyển lại giảm khoảng 1mmHg. Trên một máy bay, cột thủy ngân trong ống Tô – ri – xe – li có độ cao 400mm. Khi đó máy bay cách mặt đất bao nhiêu? Biết tại mặt đất áp suất khí quyển là 760 mmHg.
A 8km
B. 4,8km
C. 4320m
D. 3600m
Cứ cao lên 12m áp suất khí quyển lại giảm khoảng 1mmHg. Trên một máy bay, cột thủy ngân trong ống Tô – ri – xe – li có độ cao 350mm. Khi đó máy bay cách mặt đất bao nhiêu? Biết tại mặt đất áp suất khí quyển là 760 mmHg.
A 8km
B. 4,8km
C. 4320m
D. 4920m
Đáp án D
p = p o − Δ p ⇒ Δ p = p o − p = 760 − 350 = 410 ⇔ h 12 = 410 ⇒ h = 4920 m