tìm và viết đúng tên người việt nam có một tiếng hai tiếng ba tiếng bốn tiếng
a) Viết đúng tên người Việt Nam có một tiếng, hai tiếng, ba tiếng, bốn tiếng như: Nam, Nguyễn Duy, Lê Văn Tám, Lê Bá Khánh Trình...
b) Viết đúng tên địa lý Việt Nam có một tiếng, hai tiếng, ba tiếng như: Huế, Hà Nội, Điện Biên Phủ...
ý là
a, viết tên người Việt Nam có 1,2,3,4 tiếng
b, viết tên địa danh có 1,2,3 tiếng
bn đã hiểu chưa
1+1+1+11=?
Thấy dễ thì làm giúp mk bài ltvc này :
a. Tìm và viết đúng tên người Việt Nam có một tiếng , hai tiếng , ba tiếng .
b.Tìm và viết đúng tên địa lí Việt Nam có một tiếng , hai tiếng , ba tiếng .
Câu 6:Tìm và viết đúng tên địa lý Việt Nam có 1 tiếng, 2 tiếng, 3 tiếng, 4 tiếng.
Mn giúp mk với. Mình chịu
1 tiếng: Huế.
2 tiếng: Trà Vinh.
3 tiếng: Hồ Chí Minh.
4 tiếng: Bà Rịa Vũng Tàu.
Hà Nội ,Hồ Chí Minh,Bà Rịa -Vũng Tàu, còn 1 tiếng thì mik chịu
bốn người A,B,C,D tham dự một hội nghị biết rằng:
- mỗi người chỉ biết hai trong bốn thứ tiếng Việt, Nga, Anh, Pháp
- A biết tiếng việt không biết tiếng pháp
- B biết tiếng anh không biết tiếng pháp nhưng có thể phiên dịch cho A và C
- D không biết tiếng Việt và Nga nhưng nói chuyện trực tiếp được với A
Hỏi mỗi người biết các thứ tiếng nào ?
Trò chơi du lịch trên bản đồ Việt Nam
a) Đố tìm và viết đúng tên các thành phố
b) Đố tìm và viết đúng tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử nổi tiếng
Đi từ Bắc vào Nam ta có các tỉnh và thành phố:
+ Các tỉnh : Lào Cai, Hà Giang, Yên Bái, Bắc Kan, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Bắc Ninh, Lai Châu, Điện Biên, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Tây, Hà Nam, Ninh Bình, Thái Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình Thừa Thiên – Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Đắc Lắk, Kom Tum, Gia Lai, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, An Giang, Trà Vinh, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau
+ Các thành phố : Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ
Danh lam thắng cảnh : Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, hồ Hoàn Kiếm, Núi Tam Đảo, núi Ba Vì, núi Ngự Bình, Động Tam Thanh, Động Phong Nha, Đèo Ngang, Đèo Hải Vân ...
Di tích lịch sử : Cổ Loa, Văn Miếu – Quốc Tử Giám, Hoàng thành Huế, Cây đa Tân Trào,...
Viết một đoạn văn nghị luận có nội dung liên quan đến một trong ba ý kiến dưới đây. Trích dẫn ý kiến đó theo hai cách: dẫn trực tiếp và dẫn gián tiếp.
c) Người Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của mình.
(Đặng Thai Mai, Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc)
c, Lời dẫn gián tiếp: Nhà văn Đặng Thai Mai khi bàn về Tiếng Việt có viết “người Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của mình”
- Lời dẫn gián tiếp: Nhà văn Đặng Thai Mai khi bàn về tiếng Việt cho rằng người Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của mình.
Tìm và viết lại cho đúng các tên riêng trong bài ca dao (sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 74 - 75) :
Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc, Hàng Hài, Mã Vĩ, Hàng Giày, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Phúc Kiến, Hàng Than, Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Muối, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà.
Bài 1: Trong một đoàn khách du lịch nước ngoài có:
+28 người biết tiếng anh
+13 người biết tiếng pháp
+10 người biết tiếng Nga
+8 người vừa biết tiếng anh vừa biết tiếng pháp
+6 người biết 2 thứ tiếng anh và nga
5 người biết 2 thứ tiếng pháp và nga
+ có 2 người cả ba thứ tiếng anh, pháp, nga
+ Ngoài ra có 41 người không biết thứ tiếng nao( đây chắc là người Việt Nam)
Hỏi đoàn khách đó có bao nhiêu người?
a) Trình bày khái quát về:
- Nguồn gốc của tiếng Việt.
- Quan hệ họ hàng của tiếng Việt.
- Lịch sử phát triển của tiếng Việt.
b) Anh (chị) hãy kể tên một số tác phẩm văn học Việt Nam:
- Viết bằng chú Hán.
- Viết bằng chữ Nôm.
- Viết bằng chữ Quốc ngữ.
- Nguồn gốc tiếng Việt: gắn bó với quá trình hình thành, phát triển của dân tộc Việt Nam, thuộc họ ngôn ngữ Nam Á
- Quan hệ họ hàng của Tiếng Việt có quan hệ với tiếng Mường. Hai nhóm ngôn ngữ đều được hình thành từ tiếng Việt Mường chung (tiếng Việt cổ) – nhóm ngôn ngữ xuất phát từ dòng ngôn ngữ Môn- Khmer thuộc họ ngôn ngữ Nấm
- Lịch sử phát triển của Tiếng Việt: có 4 giai đoạn chính:
+ Thời Bắc thuộc, chống Bắc thuộc: tiếng Việt tiếp xúc lâu dài với tiếng Hán. Mượn tiếng Hán và Việt hóa, từ đó là tiếng Việt trở nên phong phú và phát triển
+ Thời kì độc lập tự chủ: bị tiếng Hán chèn ép nhưng vẫn phát triển nhờ tiếp tục vay mượn tiếng Hán theo hướng Việt hóa, làm cho tiếng Việt phong phú, tinh tế, uyển chuyển
+ Thời Pháp thuộc: tiếng Việt bị chèn ép bởi tiếng Pháp. Những tiếng Việt vẫn có hướng phát triển, văn xuôi tiếng Việt hình thành, phát triển cùng với sự ra đời của hệ thống chữ quốc ngữ
+ Sau cách mạng tháng 8- nay: tiếng Việt phát triển mạnh mẽ hơn. Những từ thuộc ngôn ngữ khoa học được chuẩn hóa tiếng Việt, sử dụng rộng rãi.
b, Một số tác phẩm viết bằng
+ Chữ Hán: Nhật kí trong tù, Nam quốc sơn hà, Thiên trường vãn vọng, Phò giá về kinh
+ Chữ Nôm: Truyện Kiều, Bánh trôi nước, Chinh phụ ngâm, Lục Vân Tiên
+ Chữ quốc ngữ: Viếng lăng Bác, Đoàn thuyền đánh cá, Lặng lẽ Sa Pa, Làng, Hai đứa trẻ…