nêu quy ước biểu diễn ren trên bản vẽ kĩ thuật.
Khi biểu diễn ren trên bản vẽ kỹ thuật phải vẽ theo cung một quy ước tại sao?
Câu 1. Thế nào là hình chiếu của vật thể? Cho ví dụ minh họa. Nêu tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ kĩ thuật?
Câu 2. Thế nào là ren trục, ren lỗ? Cho ví dụ. Quy ước vẽ ren trục và ren lỗ khác nhau như thế nào?
Câu 3. Thế nào là mối ghép cố định? Chúng gồm mấy loại? Nêu sụ khác nhau cơ bản của các mối ghép đó.
Câu 4. Điện năng có vai trò gì trong đời sống và sản xuất? Hãy lấy ví dụ ở gia đình và địa phương em.
Bản vẽ kĩ thuật dùng để làm gì?
Vì sao phải quy ước ren, ren ngoài dc quy ước như thế nào (vẽ hình)
Nêu cách nhận biết 2 loại ren trên bản vẽ kĩ thuật?
Theo mình thì nhận biết 2 loại ren dựa vào quy ước vẽ:
+ Ren nhìn thấy: Đường đỉnh ren và đường giới hạn vẽ bằng nét liền đậm, đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh và vòng chân ren chỉ vẽ 3/4 vòng
+ Ren bị che khuất: Các đường đỉnh ren, đường chân ren và đường giới hạn ren đều vẽ bằng nét đứt
Chúc bạn học tốt, chỉ trả lời theo ý của mình thôi nên sai thì thôi nha :))
1. Biểu diễn ren, trìn tự đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt. Quy ước vẽ ren ?
Quy ước vẽ ren
1. ren ngoài
đường đỉnh ren đc vẽ bằng nét liền đậm
đường chân ren được vẽ = nét liền mảnh
đường giới hạn ren đc vẽ = nét liền
vòng đỉnh ren đc vẽ đóng kín=nét liền đậm
vòng chân ren đc vẽ hở = nét liền mảnh
2.ren lỗ (quy ước giống ren lỗ)
Trình tự đọc
-khung tên
-hình biểu diễn
-kích thước
-yêu cầu kĩ thuật
-tổng hợp
mối quan hệ gữa các hình chiếu trong bản vẽ kĩ thuật
Nêu quy ước ren
Quy ước vẽ ren:
1. ren nhìn thấy:
- đường đỉnh ren và đường giới hạn vẽ bàng nét liền đậm.
- đường chân ren vẽ bàng nét liền mảnh và vòng chân ren chỉ vẽ 3/4 vòng.
2. ren bị che khuất:
- Các đường đỉnh ren, đường chân ren và đường giới hạn ren đều vẽ bằng net đứt.
nêu quy ước biểu diễn ren của ren ngoài và ren trong?
1.Khái niệm hình chiếu?các phép chiếu, đặc điểm các phép chiếu?
2.Tên gọi, vị trí các hình chiếu trên bản vẽ như thế nào?
3.Hãy nêu khái niệm về bản vẽ kĩ thuật?
4.Bản vẽ kĩ thuật bao gồm những nội dung gì ? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?
5.Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết ?
6.Nêu nội dung của bản vẽ lắp rắp?
7.Thế nào là ren trục?Quy ước vẽ ren trục?
8.Thế nào là ren lỗ? Quy ước vẽ ren lỗ?
Câu 1: Hình chiếu là hình biểu diễn một mặt nhìn thấy của vật thể đối với người quan sát đứng trước vật thể, phần khuất được thể hiện bằng nét đứt.
Có 3 phép chiếu là:
- Phép chiếu xuyên tâm: các tia chiếu xuất phát tại một điểm (Tâm chiếu).
- Phép chiếu song song: các tia chiếu song song với nhau.
- Phép chiếu vuông góc: các tia chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu.
Câu 2 : + Hình chiếu đứng: ở góc trái bản vẽ.
+ Hình chiếu bằng: ở dưới hình chiếu đứng.
+ Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.
Câu 3:Bản vẽ kỉ thuật là bản vẽ ở trên đó trình bày đầy đủ thông tin của sản phẩm dưới dạng hình vẽ kí hiệu , theo 1 quy tắc thống nhất và 1 tỉ lệ nhất định
Câu 4: -Bản vẽ kĩ thuật (bản vẽ) trình bày các thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu, theo các qui tắc thống nhất và thường theo tỉ lệ
-Bản vẽ kĩ thuật thường được dùng để ứng dụng vào sản xuất, đời sống tạo điều kiện học tốt các môn khoa học khác
Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết máy
Câu 5:
Trình tự đọc | Nội dung đọc | Kết quả |
Khung tên |
-Tên gọi sản phẩm -Tỉ lệ bản vẽ |
-Bộ vòng đai -1:2 |
Bảng kê | Tên gọi chi tiết và số lượng chi tiết | Vòng đai(2), đai ốc(2), vòng đệm(2), bu lông(2) |
Hình biểu diễn | Tên gọi các hình biểu diễn |
-Hình chiếu bằng -Hình chiếu đứng có cắt cục bộ |
Kích thước |
-Kích thước chung -Kích thước lắp ráp giữa các chi tiết -Kích thước xác định khoảng cách giữa các chi tiết |
-110,50,78 -M10 -50,140 |
Phân tích chi tiết |
Xác định hình dạng, vị chí từng chi tiết trong vật thể lắp; xác định mối quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết |
Tô màu cho các chi tiết |
Tổng hợp |
-Trịnh tự tháo lắp -Công dụng của sản phẩm |
-Tháo chi tiết 2-3-4-1.lắp chi tiế 1-4-3-2 -Ghép nối chi tiết hình trụ với các chi tiết khác |
Câu 6:
- gồm hình chiếu , hình cắt , diễn tả hình dạng , kết cấu và vị trí tương quan giữa các chi tiết máy của sản phẩm
- gồm các kích thước cần thiết để lắp ráp , kiểm tra sản phẩm : kích thước chung , kích thước lắp ....
- gồm số thứ tự , tên gọi , số lượng ,vật liệu chế tạo các chi tiết
cho biết tên sản phẩm ,tỉ lệ bản vẽ , kí hiệu bản vẽ , người vẽ .....
- hình biểu diễn
- kích thước
- bảng kê
- khung tên
Câu 7: Ren trục là ren được hình thành ở mặt ngoài của chi tiết .
* Ren trục
- Đường đỉnh ren nằm ngoài đường chân ren
- Vòng đỉnh ren nằm ngoài vòng chân ren.
Câu 8:
Ren lỗ là ren được hình thành mặt trong của lỗ.
Ren lỗ
- Đường đỉnh ren nằm trong đường chân ren.
- Vòng đỉnh ren nằm trong vòng chân ren.
Câu 1: *Hình nhận được trên mặt phẳng chiếu khi chiếu một vật được gọi là hình chiếu.
*- Phép chiếu xuyên tâm: các tia chiếu xuất phát tại một điểm (Tâm chiếu).
- Phép chiếu song song: các tia chiếu song song với nhau.
- Phép chiếu vuông góc: các tia chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu.
Câu 2:Tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ:
+ Hình chiếu đứng: ở góc trái bản vẽ.
+ Hình chiếu bằng: ở dưới hình chiếu đứng.
+ Hình chiếu cạnh: ở bên phải hình chiếu đứng.