Đốt cháy 1,2 gam Cacbon cho khí CO2 thu được Sục vào dung dịch CaOH2 dư thì khối lượng dung dịch CaOH2 sau phản ứng sẽ giảm 5,6 g
Đốt cháy hoàn toàn 4 gam hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca OH 2 . Sau thí nghiệm, thu được 25 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 8,2 gam so với dung dịch Ca OH 2 ban đầu. Thành phần phần trăm khối lượng cacbon trong X là
A. 75%
B. 60%
C. 80 %
D. 90%.
Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch C a O H 2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch C a O H 2 ban đầu đã thay đổi như thế nào ?
A. Tăng 2,70 gam
B. Giảm 7,74 gam
C. Tăng 7,92 gam
D. Giảm 7,38 gam
Chọn D
Vì đề bài cho hỗn hợp 4 chất, nhưng chỉ có 2 giả thiết
nên ta quy đổi hỗn hợp 4 chất
axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic
thành hỗn hợp 2 chất axit acrylic C 3 H 4 O 2
vinyl axetat C 4 H 6 O 2
Theo giả thiết và bảo toàn nguyên tố C, ta có :
Đốt cháy hoàn toàn 0,342 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch C a O H 2 (dư). Sau phản ứng thu được 1,8 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch C a O H 2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
A. Tăng 0,27 gam
B. Giảm 0,774 gam
C. Tăng 0,792 gam
D. Giảm 0,738 gam
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí C2H4 ở điều kiện tiêu chuẩn. a, viết phương trình phản ứng xảy ra. b, tính khối lượng CO2 thu được sau phản ứng. c, dẫn toàn bộ lượng CO2 thu được đi qua dung dịch CaOH2 dư thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m
a, \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
b, \(n_{C_2H_4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=0,4.44=17,6\left(g\right)\)
c, \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,4.100=40\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca OH 2 dư. Sau thí nghiệm , thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,8 gam so với dung dịch Ca OH 2 ban đầu. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là
A. 26,67%
B. 56,67%
C. 53,33 %
D. 37,04%.
Sục khí C O 2 từ từ cho đến dư vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2M và C a O H 2 1M thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A rồi nhiệt phân đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 41,2
B. 32,4
C. 20
D. 44,8
Đốt cháy 1,2g cacbon, cho khí C O 2 thu được sục vào dung dịch C a ( O H ) 2 dư thì khối lượng dung dịch C a ( O H ) 2
A. không đổi
B. tăng
C. giảm
D. giảm 5,6 g
X là trieste của glixerol với một axit đơn chức, mạch hở (có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca OH 2 dư, thu được 12 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào so với dung dịch Ca OH 2 ban đầu ?
A. giảm 5,64 gam
B. giảm 5,46 gam
C. tăng 7,08 gam
D. tăng 6,54 gam
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí H 2 S vào dung dịch ZnSO 4 .
(2) Sục khí H 2 S vào dung dịch CuSO 4 .
(3) Sục khí CO 2 (dư) vào dung dịch Na 2 SiO 3 .
(4) Sục khí CO 2 (dư) vào dung dịch Ca OH 2 .
(5) Nhỏ từ từ dung dịch NH 3 đến dư vào dung dịch Al 2 SO 4 3 .
(6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba OH 2 đến dư vào dung dịch Al 2 SO 4 3 .
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là:
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Đáp án C
4 thí nghiệm tạo ra kết tủa là (2), (3), (5), (6).