Những câu hỏi liên quan
Phuong Truc
Xem chi tiết
Hoaa
2 tháng 6 2019 lúc 10:00

Fill each of the numbered blanks in the following passages. Use only ONE word for each space

Many people dream of (1)..living... in a foreign country. It can be an amazing experience (2)...for.... those who have the courage to leave their family and friends and settle down in a new place. (3)....however..., there's one potential problem you should be aware of: culture shock. Culture shock is the feeling we get from living in a place that is so different to where we grew up that we are not sure (4)...how.... to deal with it. Societies are organized in many different ways, and we can often (5)...be... taken aback by some of the things we find in foreign countries. Customs and traditions can be very different and that can sometimes make (6).it..... difficult to get on with local people and to make friends. They migt not approve of things you do or might object to things you say. You might even be banned from doing things in another country that are perfectly legal in your own. (7)...if... you were to move to a country such as Singapore, say, you might find some of the laws very (8)...quickly.. There, people can be forced to pay a large fine just for dropping litter. Eventually, (9)..though..., most people who live abroad fall in love with their adopted country and learn to accept its differences. It does take real courage to make such a big change (10)...in.. your life, but many people agree that it is worth it in the end

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 11 2018 lúc 9:01

Đáp án D

“We read about the splendors and marvels of ancient palaces and castles, but we forget that they must have been gloomy and murky places at night.” (Chúng ta biết được v những vật lộng ly của cung điện và lâu đài, nhưng quên rằng đó chắc hẳn là những nơi tối tăm và ảm đạm vào ban đêm.)

Phía sau từ “but” có những từ như “gloomy, murky” (tối tăm, ảm đảm) nên phía trước phải có nghĩa trái ngược.

Vậy: splendors = the beautiful and impressive features: vật rực rỡ, lộng lẫy

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 9 2019 lúc 3:10

Đáp án D

“splendors” = the beautiful and impressive features: vật rực rỡ, lộng lẫy

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 3 2017 lúc 14:08

Đáp án D

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 5 2019 lúc 2:39

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “which” ở câu cuối của đoạn 1 nhắc đến điều gì _______.

   A. sự phát triển của hệ sinh thái                     B. sự thay đổi đời sống thực vật

   C. các lý thuyết hiện đại về hệ sinh thái         D. phản ứng của thực vật với biến đổi khí hậu

Thông tin: They build up a picture of how groups of plants have responded to climate changes and how ecosystems develop. But are these associations, which are real in the present, permanent?

Tạm dịch: Họ phác họa nên một bức tranh về cách các nhóm thực vật đã ứng phó với biến đổi khí hậu và cách các hệ sinh thái phát triển. Nhưng những mối quan hệ đang xảy ra trên thực tế này có kéo dài mãi mãi?

Chọn D

Bình luận (0)
Mai Linh
Xem chi tiết
B.Trâm
26 tháng 8 2019 lúc 19:51

Fill in the blanks using who, which or where.

Egypt, 1) which is situated in north-east Africa, is a country 2) ....where... you can find many interesting things. In ancient times the Pharaohs, 3) ...who.... were regarded as gods, were buried in the pyramids. These are huge stone structures 4) ....which... took hundreds of years to build. The workers 5) ....who.... started to build them never saw them finished. Each pyramid contains many rooms, the most important of 6) .....which... is the burial chamber, 7) ....where... the body of the Pharaoh was kept. It is said that anyone 8) ...who.... enters this room will have bad luck for the rest of his life. But the great Pyramids are not the only things 9) ...which.... attract people to Egypt. The Sphinx, 10) ....where... is situated near the Pyramid of Khafre, is a huge dog-like statue. It was meant to guard the tombs from anyone 11) ....who... may have tried to rob them.

Bình luận (0)
Mai Linh
Xem chi tiết
Lương Ngọc Anh
26 tháng 8 2019 lúc 17:24

1) which is situated in north-east Africa, is a country 2).where..... you can find many interesting things. In ancient times the Pharaohs, 3) who....... were regarded as gods, were buried in the pyramids. These are huge stone structures 4) which....... took hundreds of years to build. The workers 5) .who....... started to build them never saw them finished. Each pyramid contains many rooms, the most important of 6) which........ is the burial chamber, 7) .which...... the body of the Pharaoh was kept. It is said that anyone 8) .who...... enters this room will have bad luck for the rest of his life. But the great Pyramids are not the only things 9) ..which..... attract people to Egypt. The Sphinx, 10) which....... is situated near the Pyramid of Khafre, is a huge dog-like statue. It was meant to guard the tombs from anyone 11) .who...... may have tried to rob them.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 6 2018 lúc 14:31

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn?

   A. Các kiểu di cư của thực vật phụ thuộc vào sự thay đổi của khí hậu.

   B. Các quần thể thực vật hiện nay tương tự như trong quá khứ.

   C. Phương pháp bảo tồn hiện đại nên xem xét các mô hình di cư của thực vật.

   D. Một kỷ băng hà khác có khả năng xảy ra vào một lúc nào đó.

Thông tin: Each individual organism moved at its own pace. The fossil record seems to be telling us that we should be thinking about preserving species by giving them room to maneuver – to respond to environmental changes.

Tạm dịch: Mỗi sinh vật riêng lẻ di chuyển theo tốc độ riêng của nó. Mẫu hóa thạch dường như đang nói với chúng ta rằng chúng ta nên suy nghĩ về việc bảo tồn các loài bằng cách cho chúng cơ hội để vận động – để thích ứng với những thay đổi môi trường.

Chọn C

Dịch bài đọc:

Những người leo núi đã chú ý rằng khi họ leo núi, ví dụ, lên đến đỉnh Humphreys cao 12,633 feet ở Đỉnh San Francisco ở Arizona, đời sống thực vật thay đổi hoàn toàn. Bắt đầu giữa những cây xương rồng của sa mạc Sonoran, một người leo lên một khu rừng thông ở độ cao 7,000 feet và một lãnh nguyên núi cao vô tận ở đỉnh núi. Dường như các loài thực vật ở độ cao nhất định có liên quan đến những gì có thể được gọi là “quần xã” – nhóm các loài tương tác. Ý tưởng là theo thời gian, các loài thực vật đòi hỏi điều kiện khí hậu và đất đai đặc biệt đến sống ở cùng một nơi, và do đó thường được tìm thấy cùng nhau. Các nhà khoa học nghiên cứu về lịch sử của đời sống thực vật được gọi là các nhà cổ sinh vật học (paleobotanists), hay viết tắt là “paleobots”. Họ phác họa nên một bức tranh về cách các nhóm thực vật đã ứng phó với biến đổi khí hậu và cách các hệ sinh thái phát triển. Nhưng những mối quan hệ đang xảy ra trên thực tế này có kéo dài mãi mãi?

Một thí nghiệm tự nhiên tuyệt vời đã diễn ra trên hành tinh này từ giữa 25,000 đến 10,000 năm trước, khi những thay đổi nhỏ trong quỹ đạo và trục quay của Trái đất khiến những tảng băng lớn lan ra từ các cực. Những dòng sông băng bao phủ phần lớn Bắc Mỹ và châu Âu tới độ sâu lên đến hai dặm, và sau đó, khi khí hậu ấm lên, chúng tan ra. Trong suốt quá trình tan chảy, chúng đã bỏ lại vùng đất mới chưa được khám phá để sinh vật sống, và khi những sinh vật đó chuyển đến chúng đã lập một kỷ lục chúng ta có thể đọc ngay bây giờ. Khi băng tan và thực vật bắt đầu mọc gần hồ, chúng sẽ tỏa ra phấn hoa. Một số sẽ rơi xuống hồ, chìm xuống đáy và tạo thành trầm tích. Bằng cách khoan vào đáy hồ, người ta có thể đọc được sự phát triển của đời sống thực vật kế tiếp quanh hồ. Mẫu hóa thạch có vẻ rõ ràng; có rất ít hoặc không có bằng chứng cho thấy toàn bộ các nhóm thực vật di chuyển về phía bắc cùng nhau. Những thứ sống cùng nhau trong quá khứ hiện đang không sống cùng nhau và những thứ sống cùng nhau bây giờ đã không sống cùng nhau trong quá khứ. Mỗi sinh vật riêng lẻ di chuyển theo tốc độ riêng của nó. Mẫu hóa thạch dường như đang nói với chúng ta rằng chúng ta nên suy nghĩ về việc bảo tồn các loài bằng cách cho chúng cơ hội để vận động – để thích ứng với những thay đổi môi trường.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 11 2019 lúc 2:55

Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng

Giải thích:

radically (adv): triệt để, hoàn toàn

quickly (adv): nhanh                                        variably (adv): thay đổi

dramatically (adv): đột ngột và ở mức độ rất lớn    demonstrably (adv): rõ ràng, minh bạch

Thông tin: Mountaineers have noted that as they climb, for example, up to the 12,633–foot Humphreys Peak in the San Francisco Peaks in Arizona, plant life changes radically.

Tạm dịch: Những người leo núi đã chú ý rằng khi họ leo núi, ví dụ, lên đến đỉnh Humphreys cao 12,633 feet ở Đỉnh San Francisco ở Arizona, đời sống thực vật thay đổi hoàn toàn.

Chọn C 

Bình luận (0)