a)36,4x99+36+0,4
b)77,28x20,2+23,72x20,2-20,2
bn nào trả lời đầu tiên và đúng thì mk sẽ like cho
a)1997.1996-1/1995.1997-1996
b)1997.1996-995/1995.1997+1002
Giup mk , mk sẽ kb với 7 bn tră lời đúng , theo cách tiểu học và đặc biệt like cho bn trả lời đúng đầu tiên
Chọn câu trả lời đúng:
Có 7 con bò. Sau đó mẹ mua gấp đôi số con bò hiện có. Hỏi có tất cả bao nhiêu con bò
A. 9 con
B. 14 con
C.10 con
Ai trả lời đúng và đầu tiên thì mk sẽ like cho
1+1=?
Bạn nào trả lời đầu tiên mk sẽ cho đúng
1+1=1 vì 1 chiếc dép cộng 1 chiếc dép bằng 1 đôi dép
Các bn cho mk hỏi: Dùng thì quá khứ đơn vào những trường hợp nào?
Bn trả lời đầu tiên mk sẽ tick cho
Cách dùng:Dùng để diễn tả hành đọng,sự vật,sự việc đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ
Trường hợp là :
yesterday:hôm qua
ago:cách đây
when:khi(trong câu kể)
last night/last week/last year/last mont
#Trang#
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ | |
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ | |
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ | |
Dùng trong câu điều kiện loại II |
1 người đi vào rừng thì gặp lấm sơn chua ,vì sao người đó lại chết ?
ai trả lời đúng đầu tiên , mình sẽ like và kết bạn
lấm sơn chua = chúa sơn lâm chua sơn lâm vồ chết
lấm sơn chua => chúa sơn lâm => gặp hổ
=> Chết
lam son chua=chua son lam=ho=thi chet
CÁC BẠN CHO MIK BIK CẤU TRÚC CỦA 12 THÌ NÀO
2 BẠN ĐẦU TIÊN TRẢ LỜI ĐÚNG SẼ ĐC TICK ĐÚNG
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
Khẳng định:S + V_S/ES + O Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V +O Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ? Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.
Cách dùng thì hiện tại đơn: Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng.Ex: The sun rises in the East and sets in the West.
Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại.Ex:I get up early every morning.
Để nói lên khả năng của một ngườiEx : Tùng plays tennis very well.
Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một dự định trong tương lạiEX:The football match starts at 20 o’clock.
Lưu ý : ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.Xem thêm chi tiết chi tiết về: thì hiện tại đơn
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): Công thức thì hiện tại tiếp diễn: Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ? Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…
Cách dùng: Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại.Ex: She is going to school at the moment.
Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh.Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.
Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYSEx : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.
Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trướcEx: I am flying to Moscow tomorrow.
Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”Ex: She is always coming late.
Lưu ý : Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love. hate ……….
Ex: He wants to go for a cinema at the moment.
Học toàn bộ các thì tiếng AnhCác thì trong tiếng Anh là những kiến thức cơ bản và bạn cần nắm chắc. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây
3. Thì quá khứ đơn (Simple Past):Khẳng định:S + was/were + V2/ED + O
Phủ định: S + was/were + not+ V2/ED + O
Nghi vấn: Was/were+ S + V2/ED + O ?
Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.
Cách dùng:Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
EX:
I went to the concert last week .
I met him yesterday.
Xem thêm chi tiết về: Thì quá khứ đơn
4.Thì quá khứ tiếp diễnKhẳng định: S + was/were + V_ing + O
Phủ định:S + was/were+ not + V_ing + O
Nghi vấn: Was/were+S+ V_ing + O ?
Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ O
Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O
Nghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?
Dấu hiệu :Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before…
Cách dùng Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai.EX: John have worked for this company since 2005.
Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung vào kết quả.EX: I have met him several times
Xem thêm chi tiết về: thì hiện tại hoàn thành
6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):Khẳng định: S + have/ has + been + V_ing + O
Phủ định: S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
Nghi vấn: Have/ Has + S + been + V-ing ?
Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.
Cách dùng Dùng để nói về hành động xảy ra trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại.EX: I have been working for 3 hours.
Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại.EX: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.
Xem thêm chi tiết về: thì hiện tại tiếp diễn
7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect):Khẳng định: S + had + V3/ED + O
Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O
Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ?
Dấu hiệu nhận biết:After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….
Cách dùngDiễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. EX: I had gone to school before Nhung came.
Xem thêm chi tiết về thi: Quá khứ hoàn thành
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous):Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
Phủ định: S + had+ not + been + V-ing
Nghi vấn: Had + S + been + V-ing ?
Until then, by the time, prior to that time, before, after.
Cách dùng Nói vềmột hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.EX: I had been typing for 3 hours before I finished my work.
Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ.EX: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night
Xem thêm chi tiết chi tiết về: thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
9. Tương lai đơn (Simple Future):Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
Phủ định: S + shall/will +not+ V(infinitive) + O
Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?
Dấu hiệu:Tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian…
Cách dùng: Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói.EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.
Nói về một dự đoán không có căn cứ.EX: I think he will come to the party.
Khi muốn yêu cầu, đề nghị.EX: Will you please bring me a cellphone?
Xem thêm chi tiết về: thì tương lai đơn
10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous):Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O
Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing
Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing ?
next year, next week, next time, in the future, and soon.
Cách dùng : Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.
Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào.EX:When you come tomorrow, they will be playing football.
Xem thêm chi tiết về: thì tương lai tiếp diễn
11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED
Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED
Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ?
Xem thêm chi tiết về: thì tương lai hoàn thành
12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous):Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O
Phủ định:S + shall/will not/ won’t + have + been + V-ing
Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ?
For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
EX: for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)
mà ghi ra đây chắc chết, bạn lên trên mạng đi
Bốc thăm trả lời 1.♒ 2.♒ 3.♒ Mỗi người sẽ chọn một câu nhưng chỉ những người đầu tiên ai trả lời đúng thì mình sẽ tick cho còn ai trả lời sai mà dành phần đầu tiên thì nhường phần trả lời cho người khác. Lưu ý Khi chọn xong mình sẽ đưa ra câu hỏi. Chúc các bạn may mắn
2 nha bn
mik chọn câu 2 nha bn
HT
Các bạn ơi cho mình hỏi :Hãy nêu thực trạng môi trường và tài nguyên thiên nhiên hiện nay?Các bạn trình bày theo ý gạch đầu dòng nhé.Mình cảm ơn!(3 bạn đầu tiên trả lời đúng nhất sẽ được like câu trả lời nhé.)
- Vấn đề ô nhiễm môi trường(không khí,nước,đất,...) ở Việt Nam ngày càng trở nên nguyên trọng,đang ở mức báo động và cần các giải pháp khắc phục kịp thời
- Tài nguyên thiên nhiên(vàng,than,rừng..) hiện nay đang bị khai thác quá mức, dẫn đến hậu quả: Vào tháng 10 năm 2020, lũ lụt ở miền Trung đã làm ảnh hưởng rất nghiêm trọng đến cuộc sống của con người.Nếu còn tiếp tục khai thác thì tài nguyên sẽ dẫn đến cạn kiệt
412 X2 MÌNH SẼ LIKE NHA 5 BẠN ĐẦU TIÊN TRẢ LỜI ĐÚNG NHA.
=824 bạn nhé
412 x 2 = 824
@Duy
#Minhthaito
TL:
412 x 2 =824
HT