Ở hoa hồng tính trạng màu đỏ là trội so với màu trắng cho cây hoa màu đỏ lai với cây hoa màu trắng ở f2 có kiểu gen kiểu hình tỉ lệ chu kì nếu như thế nào cho cây f2 đó tự thụ phấn với nhau hãy viết tỉ lệ kiểu gen kiểu hình ở f2
Ở hoa hồng tính trạng màu đỏ là trội so với màu trắng cho cây hoa đỏ lai với cây hoa màu trắng f2 có kiểu gen, kiểu hình ,tỉ lệ kiểu hình như thế nào.? Cho cây f2 đó tự thụ phấn với nhau hãy viết tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình f2? Giải hộ đang cần gấp
Biết một gen quy định một tính trạng. Màu hoa đỏ là trội không hoàn toàn so với màu hoa trắng nên kiểu gen dị hợp cho màu hồng. Lai hai thứ cây thuần chủng hoa kép - màu trắng với hoa đơn - màu đỏ được F1. Cho F1 thụ phấn với nhau F2 có tỷ lệ phân li
42% cây hoa kép - màu hồng; 24% cây hoa kép - màu trắng; 16% cây hoa đơn - màu đỏ;
9% cây hoa kép - màu đỏ; 8% cây hoa đơn - màu hồng; 1% cây hoa đơn - màu trắng.
Kiểu gen của F1 và quy luật chi phối?
A. A B a b và hoán vị gen với f=20% ở 1 cây.
B. A b a B và hoán vị gen với f=10% ở cả 2 cây.
C. A B a b và hoán vị gen với f=10% ở 1 cây.
D. A b a B và hoán vị gen với f=20% ở cả 2 cây.
Lai hai cây thuần chủng tương phản → F1 dị hợp 2 cặp gen
F1 tự thụ được F2 → 6 kiểu hình với tỷ lệ khác nhau → có hoán vị gen
% đơn, trắng = 1% ( aabb) = 0,1 ab × 0,1 ab hoặc 0,2 ab × 0,5 ab
TH1: Hoán vị 1 bên: % aabb = 0,2 ab × 0,5 ab → tần số hoán vị = 40% → loại
TH2 : Hoán vị hai bên: %aabb = 0,1 ab × 0,1 ab → 0,1ab < 0,25 → dị hợp chéo → Ab/aB
Tần số hoán vị gen = 0,1 × 2 = 20%
Hoa anh thảo màu đỏ trội hoàn toàn so với hoa màu trắng. Kiểu gen AA, Aa trong điều kiện 35°C cho hoa trắng, điều kiện 20°C cho hoa đỏ; kiểu gen aa bất kì ở điều kiện môi trường nào cũng cho hoa trắng. Khi đem cây hoa màu đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng được F1 sau dó cho F1 tự thụ phấn được F2, đem các cây F2 trồng ở 35°C thì tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A. 3 đỏ : 1 trắng
B. 100% hồng
C. 100% trắng
D. 100% đỏ
Đáp án C
Theo giả thiết:
Kiếu gen |
t° môi trường 20°c |
t° môi trường 35°c |
AA |
Đỏ |
Trắng |
Aa |
Đỏ |
Trắng |
aa |
Trắng |
Trắng |
Nếu đem tất cả cho hoa trắng
Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là:
A. 81/256
B. 27/81
C. 1/9
D. 1/81
Đáp án D
F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ: 7 cây hoa màu trắng
A_B_: hoa đỏ; các KG còn lại quy định màu trắng.
Các cây hoa đỏ ở F2 có: AABB: 2AaBB: 4AaBb: 2AABb
à tạo giao tử AB= 4 9 ; Ab= 2 9 ; aB= 2 9 ; ab= 1 9
Xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là:
aabb = 1 9 x 1 9 = 1 81
Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ: 7 cây hoa màu trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là
A. 81/256.
B. 1/81.
C. 16/81.
D. 1/16.
Đáp án B.
F2: 9:7 => F1: AaBb
AaBb x AaBb → F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
=> A-B- : đỏ, còn lại: trắng.
Các cây đỏ F2: (1AA : 2Aa)(1BB : 2Bb)
F3 xuất hiện aabb chỉ khi cây đỏ F2 là AaBb
=> Xác suất xuất hiện aabb ở F3: 4 9 × 4 9 × 1 16 = 1 81
Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là:
A. 81/256
B. 27/81
C. 1/9
D. 1/81
Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là:
A. 81/256
B. 27/81
C. 1/9
D. 1/81
Đáp án D
F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ: 7 cây hoa màu trắng
A_B_: hoa đỏ; các KG còn lại quy định màu trắng.
Các cây hoa đỏ ở F2 có: AABB: 2AaBB: 4AaBb: 2AABb
à tạo giao tử AB= 4/9; Ab= 2/9; aB= 2/9; ab= 1/9
Xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là:
aabb = 1/9 x 1/9 =1/81
Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là
A. 1/16
B. 81/256
C. 1/81
D. 16/81
Phân li theo tỉ lệ: 9 đỏ : 7 trắng
A- B đỏ
A- bb = aaB- = aabb = trắng
Xét các cây hoa đỏ có tỉ lệ các kiểu gen như sau:
1 AABB : 2AaBB : 4 AaBb : 2AABb
Cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn là: aabb
Cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn chỉ xuất hiện trong phép lai của hai cá thể có kiểu gen AaBb.
Tỉ lệ xuất hiện cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn là: 4/9×4/9×1/16=1/81
Đáp án cần chọn là: C
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phối với nhau, thu được F1 gồm toàn cây màu đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. biết rằng không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cây hoa hồng thuần chủng ở F2 có hai loại kiểu gen
II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 cây hoa đỏ: 4 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.
IV. Cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 cây hoa đỏ: 2 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Đáp án B
Ở F2 phân ly theo tỉ lệ 9:6:1 -> tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung
Quy ước gen
A-B-: hoa đỏ; A-bb/aaB- : hoa hồng; aabb: hoa trắng
F1 đồng hình -> P thuần chủng: Aabb x aaBB -> AaBb
F1 x F1: AaBb x AaBb -> (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Xét các phát biểu
I đúng, 2 kiểu gen là Aabb, aaBB
II sai, trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm 1/3
III đúng
Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) x aabb <->(2A:1a)(2B:1b) x ab <-> 4AB:2Ab:2aB:1ab x ab -> 4 cây hoa đỏ: 4 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng
IV đúng
AaBb x aabb -> 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb KH: 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng