Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
TRÂN PHẠM PHƯƠNG ĐÔNG
III. Supply the correct form of the word 1. Many people like to be ...........................(fame) and rich 2. More and more young people want a University …………(educate) 3. We are rehearing a play for the school anniversary ………(celebrate) 4. Ba has a large ……………………(collect) of foreign stamps 5. I’m …………..(pleasant) to hear that you and your family are all well 6. ………………..(energy) students like playing basketball at rece...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Nguyen Ngoc Lien
Xem chi tiết
Nguyễn Công Tỉnh
1 tháng 3 2018 lúc 17:39

từ trong ngoặc đâu bạnNguyen Ngoc Lien

Nguyen Ngoc Lien

"Correct forms of the words" mà "words" đâu mất rồi?

kate winslet
Xem chi tiết
Eren Jeager
21 tháng 8 2017 lúc 11:25

1) He broke two glasses yesterday. He always works very _carelessly __ ( eare)

2) She has lots of stamps in her __collection_ ( collect)

3) Heering the __noise _ , the children ran away (noisy)

4) Many people like to be _famous __ and rich ( fame)

5) My ankle is still too __painful_ to walk on (pain)

6) Walking is a fun, easy and ___ activity (expensive)

Lê Nhất Duyên
21 tháng 8 2017 lúc 11:33

Word form :

1) He broke two glasses yesterday. He always works very carelessly. ( care)

2) She has lots of stamps in her collection. ( collect)

3) Heering the noise, the children ran away. (noisy)

4) Many people like to be famous and rich. ( fame)

5) My ankle is still too painful to walk on. (pain)

6) Walking is a fun, easy and inexpensive activity. (expensive)

bùi mai trang
21 tháng 8 2017 lúc 11:43

1) Carelessly

2) Collection

3) Noise

4) Famous

5) Painful

6) Expensive

Chúc Bạn Học Tốt.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 1 2018 lúc 9:35

Chọn A

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

  A. competitive (adj): cạnh tranh, đua tranh                                

B. compete – competed – competed (v): đấu tranh

  C. competition (n): sự cạnh tranh              

D. competitively (adv): đủ khả năng cạnh tranh

Cấu trúc song hành: A and B (A, B cùng là danh từ, tính từ, động từ,…) và “costly” (đắt giá) là tính từ nên sau “and” là tính từ.

In such a costly and (25) competitive society and world, no one of us can live without money.

Tạm dịch: Trong một thế giới và xã hội đắt đỏ và mang tính cạnh tranh, không một ai trong chúng ta có thể sống mà không có tiền

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 10 2018 lúc 14:07

Chọn C

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải thích:

Trong mệnh đề quan hệ:

- where: thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn; where + S + V

- who: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ

- which: thay thế cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ

- what (từ nghi vấn): cái gì

people (n): con người => who

People in the society (26) who are rich and have property are looked as honourable and respectful person of the society however a poor person is seen as hatred without any good impression.

Tạm dịch: Con người trong xã hội, những người giàu có và nhiều tài sản được xem như những người đáng kính trọng và được tôn trọng trong xã hội, tuy nhiên một người nghèo lại bị ghét bỏ mà không có bất cứ ấn tượng tốt đẹp nào

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 9 2017 lúc 7:34

Chọn D

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

  A. Besides: ngoài ra                                  

B. Therefore + V: vì thế

  C. Moreover, S + V: ngoài ra                    

D. However, S + V: tuy nhiên

(28) However, only few people get this chance of completing their dreams of being a millionaire.

Tạm dịch: Tuy nhiên, chỉ một vài người có được cơ hội để đạt được giấc mơ trở thành triệu phú

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 2 2018 lúc 7:38

Chọn C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

  A. way (n): đường, lối đi                                                              

B. exit (n): lối ra, cửa ra

  C. access (n): sự tiếp cận                                                             

D. order (n): thứ, bậc, giai cấp

People in the urban areas are earning more money than the people living in backward or rural areas as the people of the urban areas have more (29) access to the technologies and get more opportunity because of the easy sources.

Tạm dịch: Những người ở thành thị kiếm được nhiều tiền hơn so với những người sống ở khu vực hẻo lánh hay nông thôn, những người ở thành thị được tiếp cận với công nghệ và có được nhiều cơ hội hơn bởi vì điểm xuất phát của họ rất dễ dàng.

Dịch bài đọc:

Trong một thế giới và xã hội đắt đỏ và đầy tính cạnh tranh, không một ai trong chúng ta có thể sống mà không có tiền.Chúng ta cần tiền đế đáp ứng những nhu cầu cơ bản của cuộc sống giống như mua thức ăn và nhiều nhu cầu cần thiết khác mà hầu như không thể mua nếu thiếu tiền. Con người trong xã hội, những người giàu có và nhiều tài sản được xem như những người đáng kính trọng và được tôn trọng trong xã hội, tuy nhiên một người nghèo bị ghét bỏ mà không có chút ấn tượng tốt nào.

Tiền bạc làm tăng vị thế của con người trong xã hội và đem lại thiện cảm tốt cho họ. Tất cả trong chúng ta mong muốn trở nên giàu có bằng cách kiếm thật nhiều tiền thông qua làm việc thật tốt hoặc kinh doanh tốt để đáp ứng tất cả những nhu cầu tăng trưởng của thời hiện đại.Tuy nhiên, chỉ một vài người có được cơ hội đạt được giấc mơ trở thành triệu phú triệu phú.

Vì vậy, tiền là thứ quan trọng nhất trong suốt cuộc đời.Tiền thực sự cần thiết với mọi người cho dù bạn là người giàu hay người nghèo,đang sống ở thành thị hay nông thôn.Những người ở thành thị kiếm được nhiều tiền hơn so với những người sống ở khu vực hẻo lánh hay nông thôn, những người ở thành thị được tiếp cận với công nghệ và có được nhiều cơ hội hơn bởi vì điểm xuất phát của họ rất dễ dàng

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 2 2019 lúc 5:31

Chọn A 

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích:

  A. gives (v): cho, đem lại                                                            

B. does (v): làm, hành động

  C. takes (v): cầm, lấy                                                                   

D. draws (v): vẽ

give a good impression to sb: cho ai ấn tượng tốt

Money increases the position of the person in the society and (27) give a good impression to him.

Tạm dịch: Tiền bạc làm tăng vị thế của con người trong xã hội và đem lại ấn tượng tốt cho họ.

Nguyễn Quốc Lộc
Xem chi tiết
Trần Thị Trà Giang
5 tháng 8 2016 lúc 20:59

1.service

2,beautyful

3,vert good

4,elder

Sai thì cho mình xin lỗi nha!vui

ncjocsnoev
5 tháng 8 2016 lúc 21:17

 

I. Use the correct word forms.

1. Many young people like doing community service (serve)

2. What a beautiful bedroom!(beauty)

3. How good he plays tennis!(good)

4. Nowadays, there are more and more older people.(elder)

Lê Nguyên Hạo
5 tháng 8 2016 lúc 21:23

1. Many young people like doing community ........service.............. (serve)

2. What a .......beatiful.............. bedroom!(beauty)

3. How ......well.............. he plays tennis!(good)

 

4. Nowadays, there are more and more ................older......... people.(elder)

 

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
10 tháng 6 2017 lúc 4:04

Chọn B

Tại sao người ta đặt tên cho Cambridge là “thành phố của Cambridge”?

A. Bởi vì dòng sông đó rất nổi tiếng

B. Vì có một cây cầu bắc qua dòng sông Cam

C. Vì nó là một thị trấn phát triển

D. Vì có một dòng sông tên Granta

Dẫn chứng: It grew up by the river Granta, as the Cam was once called. A bridge was built over the river as early as 875.

(Nó phát triển bên dòng sông Granta, hay Cam như đã từng được gọi. Một cây cầu đã được xây dựng trên sông từ năm 875.)

Dịch bài:

“Trường đại học ở đâu?” là một câu hỏi mà nhiều du khách đến Cambridge hỏi, nhưng không ai có thể cho họ một câu trả lời rõ ràng, vì không có bức tường nào được tìm thấy xung quanh trường đại học. Trường đại học chính là thành phố. Bạn có thể tìm thấy các tòa nhà lớp học, thư viện, viện bảo tàng và văn phòng của trường đại học trên khắp thành phố. Và hầu hết các cư dân của nó là sinh viên và giáo viên hoặc giáo sư của ba mươi mốt trường đại học.

Cambridge đã là một thị trấn phát triển rất lâu trước khi các sinh viên và giáo viên đầu tiên đến đây vào 800 năm trước. Nó phát triển bên dòng sông Granta, hay Cam như đã từng được gọi. Một cây cầu

đã được xây dựng trên sông từ năm 875.

Trong thế kỷ mười bốn và mười lăm, ngày càng nhiều đất đai được sử dụng cho các tòa nhà đại học. Thị trấn đã phát triển nhanh hơn vào thế kỷ thứ mười chín sau khi mở đường sắt vào năm 1845. Cambridge trở thành một thành phố vào năm 1951 và bây giờ nó có dân số trên 100000. Nhiều sinh viên trẻ tuổi muốn học tại Cambridge. Hàng ngàn người từ khắp nơi trên thế giới đến thăm thành phố đại học này. Nó đã trở thành một nơi nổi tiếng trên toàn thế giới.