Tìm a,b,c biết:
a+b=5
a+b+c=12
a+c=4
tìm a,b,c biết
a) a*b=3\5 ; b*c=4\5 ; c*a=3\4
b) a(a+b+c) = -12 ; b(a+b+c)=18 ; c(a+b+c) = 30
c) ab = c ; bc=4a ;ac=9b
a, \(\dfrac{a}{b}\) = \(\dfrac{3}{5}\) ⇒ a = \(\dfrac{3}{5}\)b; \(\dfrac{b}{c}\) = \(\dfrac{4}{5}\) ⇒ c = b : \(\dfrac{4}{5}\) = \(\dfrac{5}{4}\)b
⇒ a.c = \(\dfrac{3}{5}\)b. \(\dfrac{5}{4}\)b = \(\dfrac{3}{4}\) ⇒ b2.\(\dfrac{3}{4}\) = \(\dfrac{3}{4}\) ⇒ b2 = 1 ⇒ \(\left[{}\begin{matrix}b=1\\b=-1\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left[{}\begin{matrix}a=\dfrac{3}{5}\\a=-\dfrac{3}{5}\end{matrix}\right.\); \(\left[{}\begin{matrix}c=\dfrac{5}{4}\\c=-\dfrac{5}{4}\end{matrix}\right.\)
Vậy các cặp số a;b;c thỏa mãn đề bài là:
(a; b; c) = (-\(\dfrac{3}{5}\); -1; - \(\dfrac{5}{4}\)) ; (\(\dfrac{3}{5}\); 1; \(\dfrac{5}{4}\))
b, a.(a+b+c) = -12; b.(a+b+c) =18; c.(a+b+c) = 30
⇒a.(a+b+c) - b.(a+b+c) + c.(a+b+c) = -12 + 18 + 30
⇒ (a +b+c)(a-b+c) = 0
⇒ a - b + c = 0 ⇒ a + c =b
Thay a + c = b vào biểu thức: b.(a+b+c) =18 ta có:
b.(b + b) = 18
2b.b = 18
b2 = 18: 2
b2 = 9 ⇒ \(\left[{}\begin{matrix}b=-3\\b=3\end{matrix}\right.\)
Thay a + c = b vào biểu thức c.(a + b + c) = 30 ta có:
c.(b+b) = 30 ⇒ 2bc = 30 ⇒ bc = 30: 2 = 15 ⇒ c = \(\dfrac{15}{b}\)
Thay a + c = b vào biểu thức a.(a+b+c) = -12 ta có:
a.(b + b) = -12 ⇒2ab = -12 ⇒ ab = -12 : 2 = - 6 ⇒ a = - \(\dfrac{6}{b}\)
Lập bảng ta có:
b | -3 | 3 |
a = \(-\dfrac{6}{b}\) | 2 | -2 |
c = \(\dfrac{15}{b}\) | -5 | 5 |
Vậy các cặp số a; b; c thỏa mãn đề bài là:
(a; b; c) = (2; -3; -5); (-2; 3; 5)
Tìm các só hữu tỉ a,b,c, biết rằng:
a) ab=3/5, bc=4/5, ca=3/4
b) a(a+b+c)=-12; b(a+b+c)=18; c(a+b+c)=30
a. ab=3/5;bc=4/5;ca=3/4
=>(abc)^2=9/25
=>abc=3/5
=> c=1;a=3/4;b=4/5
b. a(a+b+c)=-12; b(a+b+c)=18; c(a+b+c)=30
=>(a+b+c)^2=36
=>a+b+c=6
=> a=-2;b=3;c=5
tìm các số hữu tỉ a,b,c biết :
1) ab=2 ;bc=3 ;ca =54
2) ab=5/3,bc=4/5,ca=3/4
3)
a(a+b+c)=-12
b(a+b+c)=18
c(a+b+c)=30
1) ab=2 (I); bc=3 (II); ca=54 (III)
Lấy (I).(II).(III) ⇒ a2 . b2 . c2 = 324 ⇒ abc = ±18
(II) ⇒ a= ±6 ; (I) ⇒ b= ±1/3 ; (II) ⇒ c= ±9
2) ab=5/3 (I); bc=4/5 (II); ca=3/4 (III)
Lấy (I).(II).(III) ⇒ a2 . b2 . c2 = 1 ⇒ abc = ±1
(II) ⇒ a= ±5/4 ; (I) ⇒ b= ±4/3 ; (II) ⇒ c= ±3/5
3) a(a+b+c)= -12 (I)
b(a+b+c)= 18 (II)
c(a+b+c)= 30 (III)
Lấy (I)+(II)+(III) ⇒ (a+b+c)2 = 36 ⇒ a+b+c = ±6
TH1 : a=6 ⇒ a= -12/6 = -2 ; b= 18/6 = 3 ; c= 30/6 = 5
TH2 : a=-6 ⇒ a= -12/-6 = 2 ; b= 18/-6 = -3 ; c= 30/-6 = -5
Tìm các số hữu tỉ a,b,c, biết rằng:
a) ab=3/5, bc=4/5,ca=3/4
b)a(a+b+c)=-12; b(a+b+c)=18; c(a+b+c)=30
c)ab=c, bc=4a, ac=9b
Tìm các số hữu tỉ a,b,c biết rằng:
a) ab=3/5, bc=4/5, ca= 3/4
b) a(a+b+c)=–12; b(a+b+c)=18; c(a+b+c)=30
c) ab=c, bc=4a, ac=9b
a) a.b= 3/5; b.c=4/5; a.c=3/4
b) a.( a+b+c)=-12
b.( a+b+c )=18
c.( a+b+c)= 30
c) a.b=c
b.c=4.a
a.c=9.b
a,a.b/b.c=a/c=3/4
a/c.a.c=a.a=3/4*3/4
=>a=3/4hoặc-3/4
rồi suy a,b,c
a.( a+b+c)=-12=A
b.( a+b+c )=18=B
c.( a+b+c)= 30=C
A+B+C=(a+b+c)(a+b+c)=36
a+b+c=6hoặc -6
ghép vào A,B,C suy ra a,b,c
c,a.b.b.c.a.c=c.4.a.9.b
a.b.c=4.9=36
a.b=c
=>a.b.c=c.c=36
=>c=6 hoặc -6
=>a,b,c
hồi ôn thi học sinh giỏi chị gặp bài này...đam bảo đúng
a) ab=3/5; bc=4/5; ca=3/4
=> (abc)2 = (3/4).(4/5).(3/4)=9/25
=>abc=3/5
Ta có: abc=3/5
ab=3/5
=> c=1
Ta có: abc=3/5
bc=4/5
=> a=3/4
Ta có: abc=3/5
ca=3/4
=> b=4/5
Vậy a=3/4; b=4/5; c=1
a) Nhân từng vế ba đẳng thức được :
\(ab\cdot bc\cdot ca=\frac{3}{5}\cdot\frac{4}{5}\cdot\frac{3}{4}=\frac{9}{25}\)
=> \(a^2b^2c^2=\frac{9}{25}\)
=> (abc)2 = 9/25
=> \(abc=\pm\frac{3}{5}\)
+) Trường hợp 1 :
ab = 3/5 => \(\frac{3}{5}\cdot c=\frac{3}{5}\)=> c = 1
bc = 4/5 => \(a\cdot\frac{4}{5}=\frac{3}{5}\)=> \(a=\frac{3}{5}:\frac{4}{5}=\frac{3}{5}\cdot\frac{5}{4}=\frac{3}{4}\)
ca = 3/4 => \(b\cdot\frac{3}{4}=\frac{3}{5}\)=> \(b=\frac{3}{5}:\frac{3}{4}=\frac{3}{5}\cdot\frac{4}{3}=\frac{4}{5}\)
Trường hợp 2 tương tự
b) Cộng từng vế ba đẳng thức được :
a(a + b + c) + b(a + b + c) + c(a + b + c) = 36
=> (a + b + c)(a + b + c) = 36
=> (a + b + c)2 = 36
=> a + b + c = \(\pm6\)
Trường hợp 1 :
a(a + b + c) = -12 => a . 6 = -12 => a = -2
b(a + b + c) = 18 => b . 6 = 18 => b = 3
c(a + b + c) = 30 => c . 6 = 30 => c = 5
Trường hợp 2 tương tự
c) Nhân từng vế ba đẳng thức được :
\(ab\cdot bc\cdot ac=c\cdot4a\cdot9b\)
=> (abc)2 = 36abc
Nếu một trong các số a,b,c bằng 0 thì hai số còn lại cũng bằng 0
Nếu cả ba số a,b,c khác 0 thì chia hai vế cho abc được abc = 36
Từ abc = 36 và ab = c ta được : c2 = 36 => c = \(\pm6\)
Từ abc = 36 và bc = 4a ta được \(4a^2=36\)nên a = \(\pm3\)
Từ abc = 36 và ac = 9b ta được \(9b^2=36\)nên b = \(\pm2\)
Nếu c = 6 thì a và b cùng dấu nên a = 3,b = 2 hoặc a = -3,b = -2 . Nếu c = -6 thì a và b trái dấu nên a = 3,b = -2 hoặc a = -3,b = 2
Tóm lại có 5 bộ số (a;b;c) thỏa mãn bài toán là :
\(\left(0;0;0\right),\left(3;2;6\right),\left(-3;-2;6\right),\left(3;-2;-6\right),\left(-3;2;-6\right)\)
Bài 19: Tìm a biết
1/ a + b – c = 18 với b = 100 ; c = -9
2/ 2a – 3b + c = 0 với b = -12 ; c = 4
3/ 3a – b – 2c = 2 với b = 6 ; c = -11
4/ 12 – a + b + 5c = -1 với b = -27 ; c = 5
5/ 1 – 2b + c – 3a = -9 với b = -23 ; c = -4
tìm giá trị của a,b,c,b biết
a)ab= \(\frac{3}{5};bc=\frac{4}{5};cd=\frac{3}{4}\)
b) a.(a+b+c)= -12
b.(a+b+c)=18
c.(a+B+c)=30
\(a\left(a+b+c\right)=-12\)
\(b\left(a+b+c\right)=18\)
\(c\left(a+b+c\right)=30\)
\(a\left(a+b+c\right)+b\left(a+b+c\right)+c\left(a+b+c\right)=-12+18+30\)
\(\left(a+b+c\right)\left(a+b+c\right)=36\)
\(\left(a+b+c\right)^2=\left(\pm6\right)^2\)
\(a+b+c=\pm6\)
Th1:
\(a+b+c=6\)
\(\left[\begin{array}{nghiempt}a\times6=-12\\b\times6=18\\c\times6=30\end{array}\right.\)
\(\left[\begin{array}{nghiempt}a=-\frac{12}{6}\\b=\frac{18}{6}\\c=\frac{30}{6}\end{array}\right.\)
\(\left[\begin{array}{nghiempt}a=-2\\b=3\\c=5\end{array}\right.\)
Th2:
\(a+b+c=-6\)
\(\left[\begin{array}{nghiempt}a\times\left(-6\right)=-12\\b\times\left(-6\right)=18\\c\times\left(-6\right)=30\end{array}\right.\)
\(\left[\begin{array}{nghiempt}a=\frac{-12}{-6}\\b=\frac{18}{-6}\\c=\frac{30}{-6}\end{array}\right.\)
\(\left[\begin{array}{nghiempt}a=2\\b=-3\\c=-5\end{array}\right.\)
Tìm A , B , C biết : A +B = -4 , B + C = -6 , C + A = 12
Cộng 3 biểu thức đã cho theo vế ta được:
\(2\left(A+B+C\right)=-4+\left(-6\right)+12=2\Leftrightarrow A+B+C=1\)
A+B+C=1 mà A+B=-4 suy ra C=5
Từ đó tính được A=7, B=-11
Vậy \(\hept{\begin{cases}A=7\\B=-11\\C=5\end{cases}}\)
Có: \(\hept{\begin{cases}A+B=-4\\B+C=-6\\C+A=12\end{cases}}\)
\(\Rightarrow2.\left(A+B+C\right)=\left(-4\right)+\left(-6\right)+12\)
\(2.\left(A+B+C\right)=2\)
\(\Leftrightarrow A+B+C=1\)
\(\Leftrightarrow12+B=1\)
\(\Leftrightarrow B=-11\)
\(\Leftrightarrow A-11=-4\)
\(\Leftrightarrow A=7\)
\(\Leftrightarrow C+7=12\)
\(\Leftrightarrow C=5\)
Vậy \(\hept{\begin{cases}A=7\\B=-11\\C=5\end{cases}}\)