Đường thẳng OM trên hình bên là đồ thị hàm số y bằng ax tìm hệ số a
Biết M(5;2)
Cho đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) là đường thẳng OM trên hình vẽ. Khi đó hệ số a bằng
A. 5
B. 5/2
C. 2/5
D. 1
Từ đồ thị hàm số ta thấy điểm M(2, 5) thuộc đồ thị hàm số nên ta thay x = 2, y = 5 vào hàm số y = ax (a ≠ 0) ta được 5 = a.2 ⇒ a = 5/2 (TM)
Vậy a = 5/2
Chọn đáp án B
Cho đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) là đường thẳng OM trên hình vẽ. Khi đó hệ số a bằng
A. 5
B. 5/2
C. 2/5
D. 1
Từ đồ thị hàm số ta thấy điểm M(2, 5) thuộc đồ thị hàm số nên ta thay x = 2; y = 5 vào hàm số y = ax (a ≠ 0) ta được 5 = a.2 ⇒ a = 5/2 (TM)
Vậy a = 5/2
Chọn đáp án B
Cho đồ thị hàm số y = ax ( a ≠ 0 ) là đường thẳng OM trên hình vẽ . Khi đó hệ số a bằng
A. 5
B. 5 2
C. 2 5
D. 1
Từ đồ thị hàm số ta thấy điểm M(2;5)thuộc đồ thị hàm số nên ta thay x = 2; y = 5 vào hàm số y = ax ( a ≠ 0 ), được: 5= a.2 => a = 5 2 (TM)
Vậy a = 5 2
Đáp án cần chọn là: B
Đường thẳng OA trên hình 29 là đồ thị của hàm số y = ax. Hệ số a bằng bao nhiêu?
Điểm A (-3; 1) thuộc đồ thị hàm số y = ax thì tọa độ điểm A phải thỏa mãn y = ax, nghĩa là 1 = a.(-3), suy ra .
Vậy hệ số
Cho đồ thị hàm số y = ax ( a ≠ 0 ) là đường thẳng OB trên hình vẽ . Khi đó hệ số a bằng
A. − 1 2
B. -2
C. 1 2
D. 2
Từ đồ thị hàm số ta thấy điểm B(1;-2) thuộc đồ thị hàm sốy = ax ( a ≠ 0 ) nên ta thay x = 1; t = -2 vào hàm số y = ax ta được: -2 = a.1 => a = -2(thỏa mãn)
Vậy a = -2.
Đáp án cần chọn là: B
Đường thẳng OA trong hình bên là đồ thị của hàm số y = ax
a) Hãy xác định hệ số a
b) Đánh dấu điểm trên đồ thị có hoành độ bằng \(\frac{1}{2}\)
c) Đánh dấu điểm trên đồ thị có tung độ bằng -1
a) Vì A(2;1) thuộc đồ thị của hàm số y= ax nên thay x = 2 ; y = 1 vào công thức y=ax . Ta có : 1 = a.2 ⇒ a =1/2
b) Từ điểm 1/2 trên trục hoành vẽ đường thẳng song song trục tung cắt đồ thị tại điểm B. B là điểm cần đánh dấu.
c) Từ điểm -1 trên trục tung vẽ đường thẳng song song với trục hoành cắt đồ thị tại điểm C. C là điểm cần đánh dấu.
cho hàm số y bằng ax (a khác 0) a, tìm hệ số a của hàm số biết rằng đồ thị của hàm số đi qua điểm M(1; -2) b, vẽ đồ thị hàm số y bằng ax với a vừa tìm được ở câu trên
a: Thay x=1 và y=-2 vào y=ax, ta được:
1xa=-2
hay a=-2
Trên mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho điểm M có hoành độ bằng 2 và M thuộc đồ thị hàm số y=-2x^2. lập phương trình đường thẳng đi qua gốc tọa độ O và điểm M( biết đường thẳng OM là đồ thị hàm số bậc nhất)
Cho hàm số y = ax-4. Tìm hệ số a biết rằng A ) đồ thị hàm số cắt đường thẳng y = 2x-1 tại điểm có hoành độ =2 B ) đồ thị hàm số cắt đường thẳng y = 3x+2 tại. Điểm có tung độ =5
a) Gọi A (2; yA) là giao điểm của đường thẳng y = ax - 4 và đường thẳng y = 2x - 1
A thuộc y = 2x - 1 nên
Thay x = 2 vào hàm số y = 2x - 1 ta được:
y = 2.2 - 1
y = 4 - 1 = 3
Vậy A(2;3)
A thuộc y = ax - 4 nên
Thay x = 2, y = 3 vào hàm số y = ax - 4 ta được:
3 = a.2 - 4
=> a.2 = 3+4
<=> 2a = 7
<=> a = 3,5
Vậy: a = 3,5
b) Gọi B(xB; 5) là giao điểm của đường thẳng y = ax - 4 với đường thẳng y = 3x + 2
B thuộc y = 3x + 2 nên
Thay y = 5 vào hàm số y = 3x + 2 ta được:
5 = 3x + 2
<=> 3x = 5-2 = 3
<=> x = 1
Vậy B(1;5)
B thuộc y = ax - 4 nên
Thay x = 1, y = 5 vào hàm số y = ax - 4 ta được:
5 = a.1 - 4
<=> a = 5 + 4 = 9
Vậy a = 9
a) Thay x = 2 vào hàm số y = 2x - 1
Ta có:
y = 2.2 - 1 = 3
Thay x = 2; y = 3 vào hàm số y = ax - 4 ta được:
a.2 - 4 = 3
⇔ 2a = 3 + 4
⇔ 2a = 7
⇔ a = 7/2
b) Thay y = 5 vào hàm số y = 3x + 2 ta được:
3x + 2 = 5
⇔ 3x = 5 - 2
⇔ 3x = 3
⇔ x = 3 : 3
⇔ x = 1
Thay x = 1; y = 5 vào hàm số y = ax - 4 ta được:
⇔ a.1 - 4 = 5
⇔ a = 5 + 4
⇔ a = 9
cho hàm số y=1/2x có đồ thị là (d1),và hàm số y=-2x+5 có đồ thị là (d2).
a)vẽ (d1) và(d2) trên cùng một hệ trục tọa độ
b)tìm tọa độ giao điểm A của (d1) và (d2) bằng phép tính
c)xác định các hệ số a và b của hàm số y=ax+b có đồ thị là đường thẳng (d),biết (d) song song với (d1) và (d) cắt (d2) tại B có tung độ là -3.