Em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư ở châu á. Giải thích?
Dân cư và Tôn giáo ở Châu Á có đặc điểm gì? Dân cư châu Á phân bố như thế nào, giải thích sự phân bố đó ?
ΔTrình bày và giải thích về sự phát triển dân số, thành phần chủng tộc ở Châu Mĩ
B: Nhận xét về sự phân bố dân cư Châu Mĩ và nêu rõ nguyên nhân của sự phân bố đó
Nhận xét và giải thích về sự phân bố dân cư châu Mĩ
vùng phân bố chủ yếu
dưới 1 ng /km2: bán đảo a la xca và phía bắc ca na đa
từ 1 ->10 ng /km2:khu vực hệ thống cooc-đi -e
từ 11->50 ; phía đông hoa kì
trên 100 ng/km2 :dải đất ven bờ phía nam Hồ Lớn và vùng duyên hải đông bắc hoa kì
- Quan sát hình 11.1, em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư của Nam Á?
Sự phân bố dân cư của Nam Á không đều, dân cư tập trung đông ở các vùng đồng bằng và các khu vực có lượng mưa lớn như: đồng bằng sông Hằng, dải đồng bằng ven biển chân dãy Gát Tây và Gát Đông, khu vực sườn nam Hi-ma-lay-a.
Em hãy nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư ở khu vực Đông Nam Á và Tây Nam Á .Các bạn giúp mình với nh
Dân cư Đông Nam Á phân bố không đều:
- Dân cư tập trung đông đúc ở khu vực đồng bằng, ven biển các quốc gia Việt Nam, In-đô- nê-xi-a, Phi-lip-pin…Mật độ dân số cao trên 100 người/km2.
- Các khu vực còn lại dân cư thưa thớt hơn, mật độ dân số phổ biến mức từ 1 – 50 người/km2.
Nguyên nhân: Do điều kiện sống thuận lợi ở các khu vực đồng bằng, ven biển.
Năm | 1800 | 1900 | 1950 | 1970 | 1990 | 2002 |
Số dân(Triệu người) |
a, Hãy nêu nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á theo bảng trên
b, Em hãy trình bày sự phân bố dân cư châu Á
Nêu đặc điểm dân cư Châu Á
Nhận xét sự phân bố dân cư Châu Á
- Dân cư châu Á thuộc nhiều chủng tộc nhưng chủ yếu thuộc chủng tộc Ơ- rô-pê- ô-ít, Môn- gô- lô-ít, Ôxtra- lô- ít.
- Các chủng tộc tuy khác nhau về hình thái nhưng đều có quyền và bình đẳng như nhau trong hoạt động kinh tế, văn hoá – xã hội.
Cho bảng số liệu sau:
Sự phân bố dân cư giữa các châu lục giai đoạn 1650 - 2000
a) Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự phân bố dân cư giữa các châu lục giai đoạn 1650 - 2000.
b) Nhận xét sự thay đổi tỉ trọng dân cư theo các châu lục. Giải thích.
a) Biểu đồ
Biểu đồ thể hiện sự phân bố dân cư giữa các châu lục giai đoạn 1650 - 2000
b) Nhận xét và giải thích
Trong giai đoạn 1650 - 2000 giữa các châu lục có sự thay đổi trong bức tranh phân bố dân cư:
- Số dân châu Á là đông nhất, vì đây là một trong những cái nôi của nền văn minh nhân loại, có tốc độ gia tăng tự nhiên cao và ít chịu ảnh hưởng của các cuộc chuyển cư liên lục địa.
- Dân số châu Âu tương đối ổn định trong thời gian giữa thế kỉ XVII đến giữa thế kỉ XVIII, sau đó dân số tăng lên vào giữa thế kỉ XIX do bùng nổ dân số, rồi bắt đầu giảm đột ngột, một phần vì xuất cư sang châu Mĩ và châu Đại Dương, nhưng chủ yếu vì mức gia tăng giảm liên tục cho đến nay.
- Dân số châu Phi giảm mạnh từ giữa thế kỉ XVII cho tới giữa thế kỉ XIX liên quan tới các dòng xuất cư sang châu Mĩ, từ cuối thế kỉ XIX đến năm 2000, dân số bắt đầu tăng lên do mức gia tăng tự nhiên rất cao.
- Dân số châu Mĩ tăng lên đáng kể nhờ các dòng nhập cư liên tục từ châu Phi và châu Âu. Riêng châu Đại Dương, số dân rất nhỏ so với tổng số dân thế giới, có tăng lên ít nhiều sau khi có dòng nhập cư từ châu Âu tới.
câu 1: nhận xét và giải thích sự phân bố mưa ở châu á
câu 2: phân biệt và giải thích sự khác nhau về khí hậu giữa các phần của đông á
TK
Câu 1:
-
Sự phân bố mưa ở khu vực Nam Á không đều:
- Vùng có lượng mưa lớn nhất (trên 1000 mm): dãy Hi-ma-lay-a, đồng bằng sông Hằng và dải đồng bằng ven biển phía tây dãy Gat Tây.
- Vùng có lượng mưa trung bình (751 - 1000 mm): phía nam dãy Gat Đông, nội địa phía đông sơn nguyên Đề-can.
- Vùng có lượng mưa ít (251 – 750 mm): nội địa phía tây sơn nguyên Đề-can, 1 phần phía nam đồng bằng Ấn-Hằng.
- Vùng có lượng mưa rất ít (dưới 250 mm): tây bắc bán đảo Ấn Độ, hạ lưu sông Ấn.