BÀI 2: Một vật đặt trước một thấu kính hội tụ cho một ảnh thật có độ cao là 1,2 cm. Khi dịch chuyển vật 2 cm thì thu được ảnh mới cũng vẫn là ảnh thật, có độ cao là 2,0 cm và ảnh mới cách ảnh cũ là 30 cm. Tìm tiêu cự thấu kính và độ cao của vật. |
Một vật sáng AB qua thấu kính hội tụ cho ảnh thật A 1 B 1 cao 2 cm. Di chuyển AB lại gần thấu kính 45 cm thì được một ảnh thật cao gấp 10 lần ảnh trước và cách ảnh trước18 cm. Tiêu cự của thấu kính là:
A. 5cm
B. 10cm
C. 15cm
D. 20cm
Đáp án B
Xuất phát từ công thức k 1 = − d ' d → d ' = − k 1 d = d f d − f
→ d = f 1 − 1 k 1 ( 1 ) → d ' = f 1 − k 1 ( 2 )
Khi dịch chuyển vật lại gần khoảng a thì ảnh di chuyển cùng chiều ra xa vị trí cũ khoảng b
Ta có d − a = f 1 − 1 k 2 ( 3 )
d ' + b = f 1 − k 2 ( 4 ) k 2 = k . k 1 ( 5 ) k > 0 , a > 0 , b > 0
Thay (1), (2), (5) vào (3), (4) rồi giải hệ → f = k a b 1 − k
Thay số: a = 45 c m , b = 18 c m , k = 10 → f = 10 c m
Một vật sáng AB qua thấu kính hội tụ cho ảnh thật A 1 B 1 cao 2 cm. Di chuyển AB lại gần thấu kính 45cm thì được một ảnh thật cao gấp 10 lần ảnh trước và cách ảnh trước 18 cm. Tiêu cự của thấu kính là
A. 5 cm
B. 10 cm
C. 15 cm
D. 20 cm
Chọn đáp án B.
Xuất phát từ công thức k 1 = − d ' d → d ' = − k 1 d = d f d − f
→ d = f 1 − 1 k 1 1 → d ' = f 1 − k 1 2
Khi dịch chuyển vật lại gần khoảng a thì ảnh di chuyển cùng chiều ra xa vị trí cũ khoảng b.
Ta có d − a = f a − 1 k 2 3
d ' + b = f 1 − k 2 4
d ' + b = f 1 − k 2 4
k 2 = k . k 1 5 k > 0 , a > 0 , b > 0
Thay (1), (2), (5) vào (3), (4) rồi giải hệ → f = k a b 1 − k
Thay số a = 45 c m , b = 18 c m , k = 10 → f = 10 c m
Một vật sáng AB qua thấu kính hội tụ cho ảnh thật A1B1 cao 2 cm. Di chuyển AB lại gần thấu kính 45cm thì được một ảnh thật cao gấp 10 lần ảnh trước và cách ảnh trước 18 cm. Tiêu cự của thấu kính là:
A. 5 cm
B. 10 cm
C. 15 cm
D. 20 cm
Đáp án B
Xuất phát từ công thức
Khi dịch chuyển vật lại gần khoảng a thì ảnh di chuyển cùng chiều ra xa vị trí cũ khoảng b.
Ta có
Thay (1), (2), (5) vào (3), (4) rồi giải hệ
Thay số:
STUDY TIP
- Với bài toán thấu kính cố định, khi vật di chuyển, ảnh luôn di chuyển cùng chiều với vật.
- Công thức xác định tiêu cự thấu kính khi dịch chuyển vật, ảnh (thấu kinh cố định):
Một vật thật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính. Ban đầu ảnh của vật qua thấu kính A 1 B 1 là ảnh thật. Giữ thấu kính cố định di chuyển vật dọc trục chính lại gần kính 2 cm thì thu được ảnh của vật là A 2 B 2 vẫn là ảnh thật và cách A 1 B 1 một đoạn 30 cm. Biết ảnh sau và ảnh trước có chiều dài lập theo tỉ số A 2 B 2 A 1 B 1 = 5 3 .
a) Xác định loại thấu kính, chiều dịch chuyển của ảnh?
b) Xác định tiêu cự của thấu kính
Sơ đồ tạo ảnh:
a) Vì vật là vật thật, qua thấu kính cho ảnh thật nên thấu kính phải là thấu kính hội tụ. Ảnh dịch chuyển ra xa thấu kính.
Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ. Qua thấu kính cho ảnh thật A1B1. Nếu tịnh tiến vật dọc trục chính lại gần thấu kính thêm một đoạn 30 cm lại thu được ảnh A 2 B 2 vẫn là ảnh thật và cách vật AB một khoảng như cũ. Biết ảnh lúc sau bằng 4 lần ảnh lúc đầu.
a) Tìm tiêu cự của thấu kính và vị trí ban đầu?
b) Để ảnh cao bằng vật thì phải dịch chuyển vật từ vị trí ban đầu một khoảng bằng bao nhiêu, theo chiều nào?
Sơ đồ tạo ảnh:
Số phóng đại ảnh qua thấu kính: k = − d ' d
Như vậy để có ảnh cao bằng vật thì cần dịch chuyển vật lại gần thấu kính một đoạn 60 - 40 = 20 cm
Vật AB đặt cách thấu kính hội tụ một đoạn 30 cm. ảnh A 1 B 1 là ảnh thật. Di chuyển vật đến vị trí khác thì được một ảnh cùng độ lớn cách thấu kính 20 cm. Tiêu cự của thấu kính là
A. 10 cm.
B. 15 cm.
C. 20 cm.
D. 25 cm.
Một vật thật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính. Ban đầu ảnh của vật qua thấu kính là A 1 B 1 là ảnh thật. Giữ thấu kính cố định di chuyển vật dọc trục chính lại gần thấu kính một đoạn 2 cm thì thu được ảnh của vật là A 2 B 2 vẫn là ảnh thật và cách A 1 B 1 một đoạn 30 cm. Biết tỉ số chiều dài ảnh sau và ảnh trước A 2 B 2 A 1 B 1 = 5 3 . Tiêu cự thấu kính là?
A. 15 cm.
B. 30 cm.
C. 45 cm.
D. 10 cm.
Một vật thật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính. Ban đầu ảnh của vật qua thấu kính là A 1 B 1 là ảnh thật. Giữ thấu kính cố định di chuyển vật dọc trục chính lại gần thấu kính một đoạn 2 cm thì thu được ảnh của vật là A 2 B 2 vẫn là ảnh thật và cách A 1 B 1 một đoạn 30 cm. Biết tỉ số chiều dài ảnh sau và ảnh trước A 2 B 2 A 1 B 1 = 5 3 . Tiêu cự thấu kính là?
A. 15 cm
B. 30 cm.
C. 45 cm.
D. 10 cm.
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính, cách thấu kính hội tụ một đoạn 30 cm cho ảnh A 1 B 1 là ảnh thật. Dời vật đến vị trí khác, ảnh của vật là ảnh ảo cách thấu kính 20 cm. Hai ảnh có cùng độ lớn. Tiêu cự của thấu kính là
A. 20 cm.
B. 30 cm.
C. 10 cm.
D. 15 cm.
Đáp án A
Lúc đầu ảnh thật nên vật và ảnh ngược chiều nhau, lúc sau ảnh ảo nên vật và ảnh cùng chiều nhau và hai ảnh có cùng độ lớn nên k 1 = - k 2
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính, cách thấu kính hội tụ một đoạn 30 cm cho ảnh A1B1 là ảnh thật. Dời vật đến vị trí khác, ảnh của vật là ảnh ảo cách thấu kính 20 cm. Hai ảnh có cùng độ lớn. Tiêu cự của thấu kính là
A. 20 cm.
B. 30 cm.
C. 10 cm.
D. 15 cm.
Đáp án A
Lúc đầu lúc sau
Lúc đầu ảnh thật nên vật và ảnh ngược chiều nhau, lúc sau ảnh ảo nên vật và ảnh cùng chiều nhau và hai ảnh có cùng độ lớn nên k1 = - k2