hòa tan hoàn toàn 25 2g muối RCO3 vào dung dịch HCl dư, thu toàn bộ khi sinh ra cho hấp thụ vào trong dung dịch chưa 47,196g Ba(oh)2, sau khi phản ứng kết thúc thì thu được 49,644g kết tủa trắng. xác định công thức hóa học của RCO3
hòa tan hoàn toàn 25 2g muối RCO3 vào dung dịch HCl dư, thu toàn bộ khi sinh ra cho hấp thụ vào trong dung dịch chưa 47,196g Ba(oh)2, sau khi phản ứng kết thúc thì thu được 49,644g kết tủa trắng. xác định công thức hóa học của RCO3
Hòa tan 12 gam hỗn hợp gồm CaCO3 và KHCO3 trong dung dịch HCl dư, hấp thụ toàn bộ khí sinh ra vào 100 ml dung dịch X chứa KOH 1,2M, Ba(OH)2 0,2M và BaCl2 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,91
B. 7,88
C. 3,94
D. 9,85
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp KHCO3 và Na2CO3 vào nước được dung dịch X. Nhỏ chậm và khuấy đều toàn bộ dung dịch X vào 55 ml dung dịch KHSO4 2M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 1,344 lít khí CO2 (ở đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào Y thì thu được 49,27 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 25,20.
B. 19,18.
C. 18,90.
D. 18,18.
Chọn C.
Khi cho từ từ X vào KHSO4 thì:
Khi Y tác dụng với Ba(OH)2 dư thì kết tủa thu được là
Vậy trong X có KHCO3 (0,03 mol) và Na2CO3 (0,15 mol) Þ m = 18,9 (g)
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp KHCO3 và Na2CO3 vào nước được dung dịch X. Nhỏ chậm và khuấy đều toàn bộ dung dịch X vào 55 ml dung dịch KHSO4 2M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 1,344 lít khí CO2 (ở đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào Y thì thu được 49,27 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 25,20
B. 19,18
C. 18,90
D. 18,18
Cho m gam dung dịch muối X vào m gam dung dịch muối Y, thu được 2m gam dung dịch Z (chỉ gồm hai chất tan). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z, kết thúc các phản ứng, gạn bỏ dung dịch, thu được hỗn hợp T gồm hai loại kết tủa. Cho T vào dung dịch HCl (loãng, dư), thu được kết tủa màu trắng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các dung dịch X và Y lần lượt là:
A. KHSO4 và KHSO3.
B. Na2CO3 và KHSO4.
C. KHSO4 và K2HPO4.
D. Na2SO4 và NaHSO4.
Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và RCO3 (với tỉ lệ mol 1 : 1) bằng dung dịch HCl dư. Lượng CO2 sinh ra cho hấp thụ hoàn toàn bởi 500ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thu được 39,4 gam kết tủa. Kim loại R là
A. Ba
B. Ca
C. Fe
D. Cu
Hấp thụ hết 3,35 lít khí SO 2 (đktc) vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X chứa 2 muối. Thêm Br 2 vào dung dịch X, phản ứng xong thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch Ba OH 2 thu được kết tủa. Tính khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Ta thấy khi cho Br 2 vào dung dịch 2 muối S 4 + thì toàn bộ S 4 + sẽ bị oxi hoá lên S 6 + ( SO 4 2 - )do đó :
n SO 2 = n SO 4 2 - = 0,15
=> m BaSO 4 = 0,15.233 = 34,95g
: Để khử hoàn toàn hỗn hợp các oxit PbO, Fe3O4 ở nhiệt độ cao cần dùng 3,36 lít khí CO. Sau khi phản ứng kết thúc lấy toàn bộ khí sinh ra hấp thụ vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1,0M thu được m gam kết tủa. Xác định m? Các khí đo ở đktc.
Ta có: nCO = 0,15 (mol)
Bản chất pư: CO + O → CO2
___________0,15______ 0,15 (mol)
Ta có: nOH- = 2nBa(OH)2 = 0,2 (mol)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=1,333\)
Vậy: Pư tạo muối BaCO3 và Ba(HCO3)2.
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{BaCO_3}=x\left(mol\right)\\n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
BTNT Ba, có: x + y = 0,1 (1)
BTNT C, có: x + 2y = 0,15 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\left(mol\right)\\y=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ mBaCO3 = 0,05. 197 = 9,85 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Hấp thu hết 3,35 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa 2 muối. Thêm Br2 dư vào dung dịch X, phản ứng xong thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là
A. 34,95 gam
B. 69,90 gam
C. 32,55 gam
D. 17,475 gam