khi nhân 1 số tự nhiên với 5 thì tổng các chữ số của số đó tăng 10 lần .CMR số này chia hết cho 9
Biết rằng khi nhân 1 số tự nhiên với 5 thì tổng các chữ số của số đó tăng lên 10 lần. Cm rằng số đó chia hết cho 9
khi nhân một số với 5 thì tổng các chữ số của nó tăng lên 10 lần .CMR số này chia hết cho 9
Biết tổng các chữ số của 1 số là không đổi khi nhân số đó với 5. CMR số đó chia hết cho 9
vì a và 5a có tổng các chữ số bằng nhau nên a và 5a có cùng số dư khi chia hết cho 9
=>5a-a chia hết cho 9
=>4a chia hết cho 9
=>a chia hết cho 9 do(4,9)=1
một số tự nhiên khi nhân với 7cho ta kết quả là một số có tổng các chữ số gấp hai lần tổng các chữ số của số ban đầu. hỏi số đó có chia hết cho 9 hay không ? tại sao ?
Biết rằng 1 só khi nhân với 5 thì tổng các chữ số vẫn ko đổi .
CMR : số đó chia hết cho 9
Gọi số đã cho là a. Vậy số 5a và số a có cùng tổng các cs.
\(\Rightarrow\)5a và a có cùng 1 số dư khi chia cho 9.
\(\Rightarrow\)( 5a - a ) \(⋮\)9
\(\Rightarrow\)4a \(⋮\)9.
Mà 4 và 9 là 2 số nguyên tố cùng nhau. \(\Rightarrow\)Số bài cho \(⋮\)9 ( đpcm )
Gọi số cần tim là a
Theo bài ra ta có; a và 5a chia cho 9 sẽ có cùng số dư vì tổng các chữ số của a và 5a bằng nhau
suy ra: 5a-a chia hết cho 9 hay 4a chia hết cho 9
Mà(4;9)=1 suy ra a chia hết cho 9(dpcm)
một số tự nhiên a và 5 lần số đó có tổng các chữ số giống nhau. CMR a chia hết cho 9
cách làm của mình có lẽ hơi khó hiểu vì mình sắp đi học. bạn thông cảm Bac Lieu
Ta gọi 5 lần số a là 5a
Vì a và 5a có tổng các chữ số như nhau => a và 5a có cùng 1 số dư khi chia cho 9
=> 5a - a chia hết cho 9
=> 4a chia hết cho 9 vì ƯCLN(4,9) = 1 = > ĐPCM
Một số tự nhiên a và 5 lần số đó có tổng các chữ số như nhau. CMR a chia hết cho 9
Ta gọi 5 lần số a là 5a
Vì a và ra có tổng các chữ số như nhau nên a và 5a có cùng số dư khi chia cho 9
=>5a-a chia hết cho 9
=>4a chia hết cho 9
=>a chia hết cho 9 {Vì ƯCLN(4,9)=1} ĐPCM
Ta gọi 5 lần số a la 5a
Vì a ra các tổng các chữ số như nhau nên a và 5a có cùng số dư khi chia cho 9
\(\Rightarrow5a-a⋮9\)
\(\Rightarrow4a⋮9\)
\(\Rightarrow a⋮9\)( vì UWCLN ( 4 ; 9 ) = 1 ) \(\left(đpcm\right)\)
Bài tập 22. Nếu xen vào giữa các chữ số của một số có hai chữ số một số có hai chữ số kém
số đó 1 đơn vị thì sẽ được một số có bốn chữ số lớn gấp 91 lần so với số đầu tiên. Hãy tìm
số đó
Bài tập 23. Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng số mới viết theo thứ tự ngược lại nhân
với số phải tìm thì được 3154; số nhỏ trong hai số thì lớn hơn tổng các chữ số của nó là 27
Bài tập 24. Cho số có hai chữ số . Nếu lấy số đó chia cho hiệu của chữ số hàng chục và hàng
đơn vị của nó thì được thương là 18 và dư 4 . Tìm số đã cho
Bài tập 25. Cho hai số có 4 chữ số và 2 chữ số mà tổng của hai số đó bằng 2750. Nếu cả hai
số được viết theo thứ tự ngược lại thì tổng của hai số này bằng 8888 . Tìm hai số đã cho
Bài tập 26. Tìm số có bốn chữ số khác nhau, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 0 vào giữa
hàng nghìn và hàng trăm thì được số mới gấp 9 lần số phải tìm
Bài tập 27. Tìm số tự nhiên có bốn chữ số, sao cho khi nhân số đó với 4 ta được số gồm bốn
chữ số ấy viết theo thứ tự ngược lại
Bài tập 28. Tìm số tự nhiên có bốn chữ số, sao cho khi nhân số đó với 9 ta được số gồm
bốn chữ số ấy viết theo thứ tự ngược lại
Bài tập 29. Tìm số tự nhiên có năm chữ số, sao cho khi nhân số đó với 9 ta được số gồm
năm chữ số ấy viết theo thứ tự ngược lại
Bài tập 30. Tìm số tự nhiên có ba chữ số, biết rằng nếu xoá chữ số hàng trăm thì số ấy giảm
9 lần.
Bài tập 31. Tìm số tự nhiên có bốn chữ số, biết rằng nếu xoá chữ số hàng nghìn thì số ấy
giảm 9 lần.
Bài tập 32. Tìm số tự nhiên có bốn chữ số, biết rằng chữ số hàng trăm bằng 0 và nếu xoá
chữ số 0 đó thì số ấy giảm 9 lần Bài tập 33. Một số tự nhiên có hai chữ số tăng gấp 9 lần nếu viết thêm một chữ số 0 vào
giữa các chữ số hàng chục và hàng đơn vị của nó . Tìm số ấy
Bài tập 34. Tìm số tự nhiên có ba chữ số, biết rằng số đó vừa chia hết cho 5 và chia hết cho
9 , hiệu giữa số đó với số viết theo thứ tự ngược lại bằng 297.
1) Bình phương của 1 số tự nhiên là một số có 5 chữ số gồm các chữ số 1,2,6,7,. Tìm số này, biết rằng số đó nhỏ hơn 200 và chữ số hàng đơn vị khác 4, khác 6 và khác 1
2) Chứng tỏ rằng 1 số tự nhiên có 2 chữ số chia hết cho 13 khi và chỉ khi tổng của chữ số hành chục với 4 lần chữ số hàng đơn vị chia hết cho 13