Đốt cháy hoàn toàn 0,25g hỗn hợp X gồm 1 anken và 1 ankin (cùng số H trong phân tử) được h2o và 35,2g co2 . Tỉ khối của X so với H2 là
Hỗn hợp X gồm 1 anđehit và 1 ankin (có cùng số nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X, thu được 3 mol CO2 và 1,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của ankin trong hỗn hợp X là
A.25,23%
B.74,77%
C.77,47%
D. 80,00%
Đáp án B
Hướng dẫn
Số C trung bình = 3; Số H trung bình = 3,6
=> ankin là C3H4 và anđehit là CH≡C-CHO với số mol lần lượt là x và y
=> x + y = 1 mol và nH = 4x + 2y = 3,6
=> x = 0,8 và y = 0,2
=> %mC3H4 = 74,77%
Hỗn hợp X gồm một anđehit đơn chức, mạch hở và một ankin (phân tử ankin có cùng số nguyên tử H nhưng ít hơn một nguyên tử C so với phân tử anđehit). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X thu được 2,4 mol CO2 và 1 mol nước. Nếu cho 1 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là:
A. 230,4 gam.
B. 301,2 gam.
C. 308 gam.
D. 144 gam.
Đáp án C
Ta có: C x ¯ = 2 , 4
Mà ankin có cùng số H và ít hơn anđehit 1 nguyên tử C
=> ankinlà C2H2; anđehit là C3H2O
=> CTCT của anđehit là CH ≡ C-CHO.
=> Kết tủa gồm Ag; AgC ≡ C-COONH4 và AgC ≡ CAg.
G ọ i n C 2 H 2 = a ( m o l ) ; n C 3 H 2 O = b ( m o l ) ⇒ a + b = 1 2 a + 3 b = 2 , 3 ⇔ a = 0 , 6 b = 0 , 4 ⇒ n A g = 2 n a d e h i t = 0 , 8 ( m o l ) n A g C ≡ C O O N H 4 = 0 , 4 ( m o l ) ; n A g C ≡ C A g = 0 , 6 ( m o l )
Vậy m = 308(g)
Chú ý:
+ Bài toán cho thừa dữ kiện về số mol H2
+ Khi làm bài này ta có thể mắc nhiều sai lầm khi xác định những chất kết tủa. Sai lầm thường gặp nhất là quên kết tủa AgC C-COONH4 hoặc xác định kết tủa là AgC C-CHO.
Hỗn hợp X gồm một anđehit đơn chức, mạch hở và một ankin (phân tử ankin có cùng số nguyên tử H nhưng ít hơn một nguyên tử C so với phân tử anđehit). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X thu được 2,4 mol CO2 và 1 mol nước. Nếu cho 1 mol hỗn hợp X tác dụng với dd AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là
A. 230,4 gam
B. 301,2 gam
C. 308,0 gam
D. 144 gam
Đáp án : C
Dựa vào số mol CO2 và H2O
=> Số C trung bình = 2,4
Số H trung bình = 2 => các chất trong X đều có 2H
Vì ankin có số C ít hơn 1 C so với andehit
=> X có C2H2 : x mol và C3H2O : y mol
=> nCO2 = 2x + 3y = 2,4 và x + y = nX = 1 mol
=> x = 0,6 mol ; y = 0,4 mol
C2H2 -> Ag2C2
0,6 -> 0,6 mol
CH≡C-CHO -> AgC≡C-COONH4 + 2Ag
0,4 -> 0,4 0,8 mol
=> mkết tủa = mAg2C2 + mAg + mAgCC-COONH4 = 308g
Hỗn hợp X gồm một anđehit, mạch hở và một ankin (phân tử ankin có cùng số hiđro nhưng ít hơn một nguyên tử C so với phân tử anđêhit). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X thu được 2,4 gam CO2 và 1 mol nước. Nếu cho 1 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa là:
A. 308 gam
B. 301,2 gam
C. 230,4 gam
D. 144 gam
Đáp án A
Vậy hỗn hợp X gồm C2H2 và C3H2O
Hỗn hợp E gồm H2, ankin X, anken Y (Y lớn hơn X một nguyên tử cacbon). Cho 0,5 mol E vào bình kín có xúc tác Ni, đun nóng. Sau thời gian thu được hỗn hợp T. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 0,7 mol CO2 và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử của X, Y là:
A. C3H4 và C4H8
B. C5H8 và C6H12
C. C2H2 và C3H6
D. C4H6 và C5H10
Đáp án C
Đốt cháy T cũng như E đều được 0,7 mol CO2 và 0,7 mol H2O.
DO vậy số mol của H2 bằng với X do vậy có thể quy về hỗn hợp hai anken có số C liên tiếp nhau.
Gọi số mol của X và Y lần lượt là a và b
→ 2 a + b = 0 , 5
Ta có : 0,25 < a + b < 0,5 nên 1,4 < C < 2,8
mà ankin và anken từ 2 C trở lên nên ankin phải là C2H2và anken là C3H6.
Hỗn hợp E gồm H2, ankin X, anken Y (Y lớn hơn X một nguyên tử cacbon). Cho 0,5 mol E vào bình kín có xúc tác Ni, đun nóng. Sau thời gian thu được hỗn hợp T. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 0,7 mol CO2 và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử của X, Y là
Hỗn hợp A gồm hidrocacbon X và H2, đun nóng hỗn hợp A có Ni làm xúc tác thi khí Y duy nhất. Tỉ khối hơi của Y so với H2 gấp 3 lần tỉ khối hơi của A so với H2.Đốt cháy một lượng khác của Y thu được 22g CO2 và 13,5 g H2O
a. Y là hidrocacbon loại nào? Xác định công thức phân tử của Y?
b. Xác định công thức phân tử của X?
Biết X, Y là ankan,anken hoặc ankin
Đốt cháy Y ta có nCO2=0,5 mol và nH2O=0,75 mol
Thấy nCO2 <nH2O
=>Y thuộc dãy đồng đẳng của ankan có CTTQ CnH2n+2
CnH2n+2 +(3n+1)/2O2 =>nCO2 + (n+1)H2O
0,5 mol 0,75 mol
=>0,5(n+1)=0,75n
=>n=2 CTPT Y là C2H6
dY/H2=30/2=15 =>dA/H2=5
=>MA=10 g/mol
Bảo toàn klg mA=mY
=>3nY=nA
Mà pứ xảy ra vừa đủ nên nX/nH2=1/2
=>X là ankin C2H2
Hỗn hợp M gồm ankin X, anken Y (Y nhiều hơn X một nguyên tử cacbon) và H2. Cho 0,25 mol hỗn hợp M vào bình kính có chứa một ít bột Ni đun nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp N. Đốt cháy hoàn toàn thu được 0,35 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Công thức phân tử của X và Y lần lượt là
A. C4H6 và C5H10
B. C3H4 và C2H4
C. C3H4 và C4H8
D. C2H2 và C3H6
Hỗn hợp X có tỉ số so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
A. 20,40 gam
B. 18,60 gam
C. 18,96 gam
D. 16,80 gam