Hỗn hợp E gồm H2, ankin X, anken Y (Y lớn hơn X một nguyên tử cacbon). Cho 0,5 mol E vào bình kín có xúc tác Ni, đun nóng. Sau thời gian thu được hỗn hợp T. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 0,7 mol CO2 và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử của X, Y là:
A. C3H4 và C4H8
B. C5H8 và C6H12
C. C2H2 và C3H6
D. C4H6 và C5H10
Nung nóng bình kín chứa 0,5 mol H2 và 0,3 mol ankin X (có bột Ni xúc tác), sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 16,25. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với 32 gam Br2 trong dung dịch. Công thức phân tử của X là
A. C3H4
B. C2H2
C. C5H8
D. C4H6
Hidro hóa hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankin và một andehit đơn chức, mạch hở bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,54 mol O2, thu được CO2 và 9,36 gam H2O. Nếu cho 0,2 mol X vào lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng), thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 52,20.
B. 46,08.
C. 71,04.
D. 63,36.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 3 este đều mạch hở cần dùng 0,63 mol O2, thu được 29,04 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 0,1 mol X bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y gồm hai chất hữu cơ. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm 3 muối của ba axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp T gồm 2 ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Tỉ khối hơi của T so với He bằng 17,75. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là:
A.36,9%.
B. 22,1%.
C. 25,8%.
D. 47,9%.
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2; 0,15 mol C2H4; 0,2 mol C2H6 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với bột Ni xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, thu được khối lượng CO2 là
A. 19,8 gam
B. 29,7 gam
C. 59,4 gam
D. 39,6 gam
Hỗn hợp X chứa ba este mạch hở và phân nhánh được tạo bởi từ các ancol đều no, đơn chức; trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức. Hiđro hóa hoàn toàn 30,81 gam X cần dùng 0,135 mol H2 (xúc tác Ni,t0) thu được hỗn hợp Y gồm một este đơn chức và một este hai chức. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa các muối và 15,0 gam hỗn hợp gồm các ancol. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng 0,705 mol O2 thu được CO2, H2O và 20,67 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là:
A. 14,3%.
B. 39,1%.
C. 7,1%.
D. 24,6%.
Cho 37,38 gam hỗn hợp E gồm peptit X (x mol), peptit Y (y mol) và peptit Z (z mol) đều mạch hở; tổng số nguyên tử oxi trong ba phân tử X, Y, Z là 12. Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y cũng như z mol Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là a mol. Đun nóng 37,38 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 55,74 gam hỗn hợp T gồm ba muối của Gly, Ala, Val. Phần trăm khối lượng muối Ala trong T là:
A. 15,0%
B. 13,9%
C. 19,9%
D. 11,9%
Cho 37,38 gam hỗn hợp E gồm peptit X (x mol), peptit Y (y mol) và peptit Z (z mol) đều mạch hở; tổng số nguyên tử oxi trong ba phân tử X, Y, Z là 12. Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y cũng như z mol Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là a mol. Đun nóng 37,38 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 55,74 gam hỗn hợp T gồm ba muối của Gly, Ala, Val. Phần trăm khối lượng muối Ala trong T là
A. 19,9%.
B. 11,9%.
C. 13,9%.
D. 15,0%.
Cho X,Y ( MX < MY )là hai este mạch hở, có mạch cacbon không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn X hoặc Y luôn thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 đã phản ứng. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) trong 400 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp G chứa 2 muối. Cho F vào bình đựng Na dư, sau phản ứng có khí H2 thoát ra và khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn G cần vừa đủ 0,42 mol O2 Tổng số nguyên tử trong phân tử Y là
A. 19
B. 20
C. 22
D. 21