Lực hút của trái đất lên một vật ở mặt đất là 32N còn khi ở độ cao h là 2N. Cho bán kính trái đất là R = 6400km, tính h?
Một vật khi ờ mặt đất bị Trái đất hút một lực 72N. Tính lực hút của Trái Đất khi vật ở độ cao h = 0,5R so với mặt đất (R là bán kính Trái đất).
A. 48N.
B. 162 N.
C. 32N.
D. 36N.
Biết bán kính của Trái Đất là R. Lực hút của Trái Đất đặt vào một vật khi vật ở mặt đất là 45N, khi lực hút là 5N thì vật ở độ cao h=?
A. 2R
B. 9R
C. 2 R 3
D. R 9
Khi vật ở mặt đất có trọng lượng
P = G M m R 2 = 45 N
Khi vật được lên độ cao h, trọng lượng của vật
P ' = G M m ( R + h ) 2 = 5 N
Ta có: p p ' = ( R + h ) 2 R 2 = 45 5 = 9
→ R + h = 3 R → h = 2 R
Đáp án: A
Lực hút của trái đất đặt vào một vật khi vật ở mặt đất là 45 N, khi vật ở độ cao h là 5 N. Biết bán kính Trái Đất là R. Độ cao của h là
A. 3R
B. 2R
C. 9R
D. R 3
Đáp án B
Lực hút của Trái Đất lên vật ở độ cao h được xác định bằng biểu thức:
Biết bán kính của Trái Đất là R. Lực hút của Trái Đất đặt vào một vật khi vật ở mặt đất là 40 N, khi lực hút là 10 N thì vật ở độ cao h bằng
A. R
B. 4R
C. R/4
D. R/2
Khi vật ở trên mặt đất thì lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật có độ lớn 100 N. Khi vật ở độ cao h so với mặt đất thì lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật có độ lớn 25 N. Biết bán kính trái đất là
R = 6400 km. Tìm h.
Khi vật ở trên mặt đất thì lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật có độ lớn 100 N. Khi vật ở độ cao h xo với
mặt đất thì lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật có độ lớn 25 N. Biết bán kính trái đất là
R = 6400 km. Tìm h.
Câu 2: Tính lực hút của Trái Đất lên một vật nặng 250kg ở độ cao 0,5R so với mặt đất (bán kính Trái đất là R = 6.371 km và khối lượng là M = 5973. 1021kg).
Lực hấp dẫn vật:
\(F_{hd}=G\cdot\dfrac{M\cdot m}{R^2}=6,67\cdot10^{-11}\cdot\dfrac{5973\cdot1021\cdot250}{\left(6,371\cdot10^3\right)^2}=2,5\cdot10^{-9}N\)
Ở độ cao h so với mặt đất, trọng lực tác dụng vào vật có khối lượng m chỉ còn bằng một phần tư so với khi vật ở trên mặt đất. Bán kính trái đất là R = 6400 km. Độ cao h bằng
A. 400 km
B. 6400 km
C. 3200 km
D. 800 km
Chọn đáp án B
+ Gia tốc rơi tự do ở độ cao h:
+ Gia tốc rơi tự do ở mặt đất:
Bán kính Trái Đất là R = 6400km, gia tốc trọng trường ở sát mặt đất là 10 m / s 2 . Một vật có khối lượng 37kg ở độ cao bằng 1 9 lần bán kính Trái Đất. Coi vật chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất. Chu kì chuyển động của vật quanh Trái Đất là:
A. 1,6h
B. 1,7h
C. 1,74h
D. 1,8h
Ta có:
Gia tốc trọng trường tại mặt đất
g = G M R 2 = 10 m / s 2
Gia tốc trọng trường ở độ cao:
h = 1 9 R g h = G M ( R + 1 9 R ) 2 = g ( 10 9 ) 2 = 8 , 1 m / s 2
Trọng lượng của vật tại độ cao h đó:
p h = m g h = 37.8 , 1 = 299 , 7 N
Mặt khác, trọng lượng đóng vai trò như lực hướng tâm trong chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất, ta có:
P h = F h t = m v 2 r ↔ 299 , 7 = 37. v 2 ( 6400 + 1 9 .6400 ) .1000 → v = 7589 , 5 m / s
Tốc độ góc: ω = v r
= 7589 , 5 ( 6400 + 1 9 .6400 ) .1000 = 0 , 001
Chu kì chuyển động của vật
T = 2 π ω = 2 π 0 , 001 = 6280 s = 1 , 74 h .
Đáp án: C
Một vệ tinh nhân tạo bay quang trái đất ở độ cao h=6400km. Tốc độ dài của vệ tinh là bao nhiêu? Cho biết bán kính trái đất là R=6400km