Một tụ điện có điện dung 40 μF mắc vào hai cực của nguồn điện một chiều thì điện tích của tụ bằng 60 μC. Biết hai bản tụ cách nhau 0,4 cm. Tính độ lớn điện trường giữa 2 bản tụ
Hai tụ điện có điện dung C 1 = 0 , 4 ( μ F ) , C 2 = 0 , 6 ( μ F ) ghép song song với nhau. Mắc bộ tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 (V) thì một trong hai tụ điện đó có điện tích bằng 3 . 10 - 5 C . Hiệu điện thế của nguồn điện là:
A. U = 75 (V)
B. U = 50 (V)
C. U = 7,5. 10 - 5 (V)
D. U = 5. 10 - 4 (V)
Đáp án: B
-Xét tụ điện C 1 = 0 , 4 ( μ F ) = 4 . 10 - 7 C được tích điện q = 3 . 10 - 5 C ta suy ra U = q/C = 75 (V).
- Xét tụ điện C 2 = 0 , 6 ( μ F ) = 6 . 10 - 7 C được tích điện q = 3 . 10 - 5 C ta suy ra U = q/C = 50 (V).
- Theo bài ra U<60(V) suy ra hiệu điện thế U=50(V) thoả mãn.
Vậy hiệu điện thế của nguồn điện là U=50(V).
Hai tụ điện có điện dung C 1 = 0 , 4 ( μ F ) , C 2 = 0 , 6 ( μ F ) ghép song song với nhau. Mắc bộ tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 (V) thì một trong hai tụ điện đó có điện tích bằng 3 . 10 - 5 (C). Hiệu điện thế của nguồn điện là
A. U = 75 ( V )
B. U = 50 ( V )
C. U = 7 , 5 . 10 - 5 ( V )
D. U = 5 . 10 - 4 ( V )
Hai tụ điện có điện dung C 1 = 0 , 4 (μF), C 2 = 0 , 6 (μF) ghép song song với nhau. Mắc bộ tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 (V) thì một trong hai tụ điện đó có điện tích bằng 3 . 10 - 5 (C). Hiệu điện thế của nguồn điện là:
A. U = 75 (V).
B. U = 50 (V).
C. U = 7 , 5 . 10 - 5 (V)
D. 5 . 10 - 4 (V)
Hai tụ điện có điện dung lần lượt là C1 = 0,5 μF và C2 = 0,7 μF được ghép song song rồi mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 V thì một trong hai tụ có điện tích 35 μC. Tính hiệu điện thế U của nguồn và điện tích của tụ còn lại.
Bộ tụ ghép song song nên ta có: Cb=C1+C2=0,5+0,7=1,2μF
U=U1=U2<60V
Nếu tụ C1 có điện tích 35 μC thì hiệu điện thế của tụ điện 1 là
\({U_1} = \frac{{{Q_1}}}{{{C_1}}} = \frac{{{{35.10}^{ - 6}}}}{{0,{{5.10}^{ - 6}}}} = 70V > 60V\)(không thỏa mãn điều kiện đề bài)
Nếu tụ C2 có điện tích 35 μC thì hiệu điện thế của tụ điện 2 là
\({U_2} = \frac{{{Q_2}}}{{{C_2}}} = \frac{{{{35.10}^{ - 6}}}}{{0,{{7.10}^{ - 6}}}} = 50V < 60V\)(thỏa mãn điều kiện đề bài)
⇒ tụ điện C2 có điện tích Q2=35μC và hiệu điện thế U2=50V
Hiệu điện thế của nguồn và của tụ C1 là: U=U1=U2=50V
Điện tích của tụ C1 là: Q1=C1.U1=0,5.50=25μF
Điện tích của nguồn là: Q=Q1+Q2=25+35=60μF
Hai tụ điện có điện dung C 1 = 0,4 (μF), C 2 = 0,6 (μF) ghép song song với nhau. Mắc bộ tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 (V) thì một trong hai tụ điện đó có điện tích bằng 3. 10 - 5 (C). Hiệu điện thế của nguồn điện là:
A. U = 75 (V).
B. U = 50 (V).
C. U = 7,5. 10 - 5 (V).
D. U = 5. 10 - 4 (V).
Chọn: B
Hướng dẫn:
- Xét tụ điện C 1 = 0,4 (μF) = 4. 10 - 7 (C) được tích điện q = 3. 10 - 5 (C) ta suy ra U = q/C = 75 (V).
- Xét tụ điện C 2 = 0,6 (μF) = 6. 10 - 7 (C) được tích điện q = 3. 10 - 5 (C) ta suy ra U = q/C = 50 (V).
- Theo bài ra U < 60 (V) suy ra hiệu điện thế U = 50 (V) thoả mãn. Vởy hiệu điện thế của nguồn điện là U = 50 (V).
Một mạch dao động LC gồm cuộn dây thuần cảm L = 50mH và tụ điện C = 2 μ F đang dao động điện từ. Biết rằng tại thời điểm mà điện tích trên bản tụ là q = 60 μ C thì dòng điện trong mạch có cường độ i = 3mA. Năng lượng điện trường trong tụ điện tại thời điểm mà giá trị hiệu điện thế hai đầu bản tụ chỉ bằng một phần ba hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ xấp xỉ bằng
A. 2,50. 10 - 8 J
B. 2,94. 10 - 8 J
C. 3,75. 10 - 8 J
D. 8,83. 10 - 8 J
+ ω = 1 L . C + Q 0 2 = q 2 + i 2 ω 2 = > Q 0 + U 0 = Q 0 C + W d t ? ( u = 1 3 . U 0 ) = > W d t = 1 2 . C . u 2 = 2,50.10 − 8 J .
Đáp án A
Cho mạch dao động điện từ lí tưởng, điện trở thuần của mạch bằng không, độ tự cảm của cuộn dây 50 (mH). Bộ tụ gồm hai tụ điện có điện dung đều bằng 2,5 μ F mắc song song. Điện tích trên bộ tụ biến thiên theo phương trình q = cos ω t ( μ C ) . Xác định điện tích cực đại trên một bản tụ của tụ còn lại sau khi tháo nhanh một tụ điện ở thời điểm t = 0,125 π ( m s )
A. 0,25 3 μ C
B. 0,5 μ C
C. 0,25 6 μ C
D. 0,5 3 μ C
Cho mạch dao động điện từ lí tưởng, điện trở thuần của mạch bằng không, độ tự cảm của cuộn dây 50 (mH). Bộ tụ gồm hai tụ điện có điện dung đều bằng 2,5 μ F mắc song song. Điện tích trên bộ tụ biến thiên theo phương trình q = cos ω t ( μ C ) . Xác định điện tích cực đại trên một bản tụ của tụ còn lại sau khi tháo nhanh một tụ điện ở thời điểm t = 0,125 π ( m s )
A. 0,25 3 μ C
B. 0,5 μ C
C. 0,25 6 μ C
D. 0,5 3 μ C
Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có giá trị là:
A. U = 50 (V)
B. U = 100 (V)
C. U = 150 (V)
D. U = 200 (V)
Đáp án: B
Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì điện tích của tụ điện không thay đổi còn điện dung của tụ điện giảm đi 2 lần, suy ra hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng lên 2 lần: U = 100 (V).