Quyển bồi giỏi học sinh ngữ văn tên j vậy cho mk xin
Quyển bồi giỏi học sinh giỏi ngữ văn hoặc quyển đọc các tác phẩm văn lớp 6
tên j vậy
cho mk xin
Bạn nào có đề ôn thi học sinh giỏi ngữ văn 8 cấp huyện ko cho mk xin với mk ôn [ cảm ơn bạn trước nha}
Bạn tìm trên google ấy,nhiều lắm. http://123doc.org/document/2229579-tuyen-tap-52-de-thi-hoc-sinh-gioi-mon-ngu-van-lop-8-co-dap-an.htm
Ai có đề vật lí 8, bồi dưỡng học sinh giỏi 8 cho mk xin vs ạ
Cảm ơn mọi người nhìu nhoa
Bạn lên Violet nha. Ở đó có nhiều đề hay lắm
ace ai có quyển sách này chụp cho e xin đáp án với ạ từ đề 11 đến đề 30 ạ e cảm ơn nhiều ạ
Sách Tuyển chọn đề thi bồi dưỡng học sinh giỏi môn toán lớp 6 của Doãn Thị Tâm
Các bạn cho mính xin ít đề thi học sinh giỏi ngữ văn lớp 7 nha!
cảm ơn trước!
Tổng kết năm học của 100 học sinh giỏi về 3 môn Văn, Toán , Ngoại ngữ có 70 học sinh giỏi Toán, 50
giỏi Văn. Trong đó 40 học sinh giỏi Toán+ Ngoại ngữ, 35 học sinh giỏi Toán+ Văn, 20 Học sinh giỏi Văn+
Ngoại ngữ. Hỏi :
a, Có bao nhiêu học sinh giỏi cả 3 môn.
b, Có bao nhiêu học sinh giỏi Ngoại ngữ.
đây là dạng toán về biểu đồ ven bạn nhé
Các bn cho mk xin cái link các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh liên quan đến thi học sinh giỏi lớp 7 hurry up
1. Từ chỉ số lượng:
a lot of + N đếm được và không đếm đượclots of + N đếm được và không đếm đượcmany + N danh từ đếm được số nhiềumuch + N không đếm đượcEx: She has lots of / many books.
There is a lot of / much water in the glass.
2. Câu so sánh:
a. So sánh hơn:
Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than ….. I am taller thanTính từ dài: S + be + more + adj + than …. My school is more beautiful than your school.b. So sánh nhất:
Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est ….. He is the tallest in hisTính từ dài: S + be + the most + adj …. My school is the mostc. Một số từ so sánh bất qui tắc:
good / well better the bestbad worse the worst3. Từ nghi vấn:
what: cái gìwhere:ở đâuwho: aiwhy: tại saowhen: khi nàohow: như thế nàohow much: giá bao nhiêuhow often: hỏi tần suấthow long: bao lâuhow far: bao xawhat time: mấy giờhow much + N không đếm được: có bao nhiêuhow many + N đếm được số nhiều: có bao nhiêu4. Thì
Thì | Cách dùng | Dấu hiệu | Ví dụ |
SIMPLE PRESENT (Hiện tại đơn)
– To be: thì, là, ở KĐ: S + am / is / are | – chỉ một thói quen ở hiện tại – chỉ một sự thật, một chân lí. | – always, usually, often, sometimes, seldom, rarely (ít khi), seldom (hiếm khi), every, once (một lần), | – She often gets up at 6 am. – The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở hướng Đông) |
PĐ: S + am / is / are + not NV: Am / Is / Are + S …? – Động từ thường: KĐ: S + V1 / V(s/es) PĐ: S + don’t/ doesn’t + V1 NV: Do / Does + S + V1 …? | twice (hai lần) | ||
PRESENT CONTINUOUS (Hiện tại tiếp diễn) KĐ: S + am / is / are + V-ing PĐ: S + am / is / are + not + V-ing
NV: Am / Is /Are + S + V-ing? | – hành động đang diễn ra ở hiện tại. | – at the moment, now, right now, at present – Look! Nhìn kìa – Listen! Lắng nghe kìa | – Now, we are learning English. – She is cooking at the moment. |
SIMPLE PAST (Quá khứ đơn)
– To be: KĐ: I / He / She / It + was You / We / They + were PĐ: S + wasn’t / weren’t NV: Was / were + S …?
– Động từ thường: KĐ: S + V2 / V-ed PĐ: S + didn’t + V1 NV: Did + S + V1 ….? | – hành động xảy ra và chấm dứt trong quá khứ. | – yesterday, last week, last month, …ago, in 1990, in the past, … | – She went to London last year. – Yesterday, he walked to school. |
SIMPLE FUTURE (Tương lai đơn)
KĐ: S + will / shall + V1 I will = I’ll PĐ: S + will / shall + not + V1 (won’t / shan’t + V1)
NV: Will / Shall + S + V1 …? | – hành động sẽ xảy ra trong tương lai | – tomorrow (ngày mai), next, in 2015, tonight (tối nay), soon (sớm) …. | – He will come back tomorrow. – We won’t go to school next Sunday. |
mk hok có . Hay bn vào trang :" go IOE-Hấp dẫn - Mê say "nhé
Tổng kết năm học có 100 học sinh giỏi về 3 môn Văn, Toán, Ngoại ngữ có 70 học sinh giỏi Toán, 50 giỏi Văn. Trong đó, 40 học sinh giỏi Toán+Ngoại ngữ, 35 học sinh giỏi Toán +Văn, 20 học sinh giỏi Văn+Ngoại ngữ. Hỏi :
a,Có bao nhiêu học sinh giỏi cả 3 môn
b,Có bao nhiêu học sinh giỏi Ngoại ngữ
c, Có bao nhiêu học sinh giỏi 1 môn
Tổng kết năm học của 100 học sinh giỏi về 3 môn Toán, Văn, Ngoại Ngữ có 70 học sinh giỏi Toán, 50 học sinh giỏi Văn. Trong đó có 40 học sinh giỏi Toán và Ngoại Ngữ; 35 học sinh giỏi Toán và Văn; 20 học sinh giỏi Văn và Ngoại Ngữ.
Hỏi:
a) Có bao nhiêu học sinh giỏi cả 3 môn?
b) Có bao nhiêu học sinh giỏi Ngoại Ngữ?
c) Có bao nhiêu học sinh chỉ giỏi 1 môn?