Lượng phân đạm hay dùng là: NH4Cl chứa khoảng 25% Nitơ
a) Để cung cấp 60kg cho 1 ha đất thì lượng phân bón trên cần dùng là bao nhiêu?
b) Hãy cho bt hàm lượng của NH4Cl trong 100kg phân bón
Ở lúa, năng suất cần đạt là 65 tạ/ha. Biết rằng để thu hoạch 100kg thóc cần 1,6 kg nitơ, hệ số sử dụng nitơ trong đất là 67%, lượng nitơ còn tồn dư trong đất là 29 kg/ha. Nếu dùng đạm KNO3 đế bón cho lúa mùa thì cần bao nhiêu kg để đạt được năng suất trên?
A. 21,5161kg.
B. 17,4963kg.
C. 910,7063kg.
D. 1119,8365kg.
Đáp án C
- Lượng nitơ cần cho 1ha:
(1,6 x 65 x 100)/ 67= 155,2239 kgN
- Lượng nitơ cần bón thêm:
155,2239- 29 = 126,2239 kgN
- Dùng đạm NH4NO3:
(126,2239 x 100)/ 35 = 360,6397 kg
- Dùng đạm KNO3:
(126,2239 x 100)/ 13,8614 = 910,6144kg
Cho biết công thức hóa học của phân đạm nitrat là KNO3. Biết rằng để thu 100kg thóc cần 1,2kg N. Hệ số sử dụng nitơ ở cây lúa chỉ đạt 70% và trong mỗi ha đất trồng lúa luôn có khoảng 15kg N do vi sinh vật cố định đạm tạo ra. Theo lí thuyết, lượng phân đạm cần bón cho lúa để đạt năng suất trung bình 65 tạ/ha là bao nhiêu?
A. 1377,56kg.
B. 688,78kg/ha.
C. 344,39kg/ha.
D. 172,195kg/ha.
Đáp án B.
- Phân nitrat có khối lượng phân tử:
39 + 14 + 3 x 16 = 101
Hàm lượng N trong phân nitrat là:
14/101 = 14%
- Lượng phân N cần bón để đạt năng suất 65 tạ/ha:
(65 x 1,2)/70 = 111,43
- Lượng phân N có sẵn trong đất là 15kg, vậy chỉ cần cung cấp lượng phân N là:
111,43 – 15 = 96,43 kg N
- Dùng phân nitrat (KNO3) chứa 14% N phải bón số lượng phân là:
96,43 : 14% = 688,78 (kg).
Đạm ure có công thức hóa học là CO(NH2)2, dùng làm phân bón hóa học cung cấp nitơ cho đất. Tính số kg ure cần mua để có 84kg nitơ?
\(n_N=\dfrac{84}{14}=6\left(kmol\right)\)
\(n_{CO\left(NH_2\right)_2}=\dfrac{n_N}{2}=\dfrac{6}{2}=3\left(kmol\right)\)
\(m_{ure}=3\cdot60=180\left(kg\right)\)
Trong các loại phân bón sau: NH4Cl, (NH2)2CO, (NH4)2SO4, NH4NO3; loại có hàm lượng đạm cao nhất là:
A. (NH4)2SO4
B. NH4Cl
C. NH4NO3
D. (NH2)2CO
Trong các loại phân bón sau: NH4Cl, (NH2)2CO, (NH4)2SO4, NH4NO3, loại có hàm lượng đạm cao nhất là
A. NH4Cl.
B. NH4NO3.
C. (NH2)2CO
D. (NH4)2SO4
Trong các loại phân bón sau: NH4Cl, (NH2)2CO, (NH4)2SO4, NH4NO3 loại có hàm lượng đạm cao nhất là
A. (NH4)2SO4
B. NH4Cl
C. (NH2)2CO
D. NH4NO3
Trong các loại phân bón sau: NH4Cl, (NH2)2CO, (NH4)2SO4, NH4NO3; loại có hàm lượng đạm cao nhất là
A. NH4Cl.
B. NH4NO3.
C. (NH2)2CO.
D. (NH4)2SO4.
Chọn đáp án C
Nhớ : Trong tất cả các loại phân đạm thì Ure là loại có hàm lượng đạm cao nhất.Ta cũng có thể tính tính cụ thể với chú ý hàm lượng đạm đánh giá qua % khối lượng N tương ứng.
Với Ure : hàm lượng đạm là 28/60 = 46,67 %
Trong các loại phân bón sau: NH4Cl, (NH2)2CO, (NH4)2SO4, NH4NO3; loại có hàm lượng đạm cao nhất là
A. NH4Cl
B. NH4NO3
C. (NH2)2CO
D. (NH4)2SO4
Trong các loại phân bón: NH4Cl, (NH2)2CO, (NH4)2SO4, NH4NO3. Phân nào có hàm lượng đạm cao nhất?
A. (NH2)2CO.
B. (NH4)2SO4.
C. NH4Cl.
D. NH4NO3.
Chọn đáp án A
Phân ure (NH2)2CO có hàm lượng đạm cao nhất.
Hàm lượng đạm của phân đạm bằng hàm lượng %N trong phân.
(NH2)2CO (%N = 46,67%); (NH4)2SO4 (%N = 21,21%);
NH4Cl (%N = 26,17%); NH4NO3 (%N = 35%).
⇒ chọn A.