số la mã có số 1000 không?
100 viết thành số La Mã thế nào ?
50 viết thành số La Mã thế nào ?
200 viết thành số La Mã thế nào ?
500 viết thành số La Mã thế nào ?
1000 viết thành số La Mã thế nào ?
100 viết thành số La Mã là:C
50 viết thành số La Mã là:L
200 viết thành số La Mã là CC
500 viết thành số La Mã là D
1000 viết thành số La Mã làM
100=C
50=L
200=CC
500=D
1000=M
100 viết thành số La Mã thế nào ?
50 viết thành số La Mã thế nào ?
200 viết thành số La Mã thế nào ?
500 viết thành số La Mã thế nào ?
1000 viết thành số La Mã thế nào ?
X = 10
XX=20
XXX=30
XL=40
L=50
LX=60
LXX=70
LXXX=80
XC=90
C=100
D=500
M=1000
bà mới rảnh nói **** cho người đầu tiên mà **** cho ai ko đấy
trong số La Mã , số 1000 được viết hư thế nào vậy ?
( không hỏi linh tinh đâu )
Các bạn có thể giúp mình viết số La Mã từ 1 đến 1000 ko ?
Kí tự | Giá trị |
---|---|
I | 1 (một) |
V | 5 (năm) |
X | 10 (mười) |
L | 50 (năm mươi) |
C | 100 (một trăm) |
D | 500 (năm trăm) |
M | 1000 (một ngàn) |
Nhiều ký hiệu có thể được kết hợp lại với nhau để chỉ các số với các giá trị khác chúng. Thông thường người ta quy định các chữ số I, X, C, M, không được lặp lại quá ba lần liên tiếp; các chữ số V, L, D không được lặp lại quá một lần liên tiếp. Chính vì thế mà có 6 nhóm chữ số đặc biệt được nêu ra trong bảng sau:
Kí tự | Giá trị |
---|---|
IV | 4 |
IX | 9 |
XL | 40 |
XC | 90 |
CD | 400 |
CM | 900 |
Người ta dùng các chữ số I, V, X, L, C, D, M, và các nhóm chữ số IV, IX, XL, XC, CD, CM để viết số La Mã. Tính từ trái sang phải giá trị của các chữ số và nhóm chữ số giảm dần. Một vài ví dụ:
III hay iii cho ba. Đôi khi, ký tự cuối cùng là "j" thay vì là "i", thường là trong các đơn thuốc.VIII hay viii cho támXXXII hay xxxii cho ba mươi haiXLV hay xlv cho bốn mươi lămMMMDCCCLXXXVIII hay mmmdccclxxxviii cho ba nghìn tám trăm tám mươi támMMMCMXCIX hay mmmcmxcix cho ba nghìn chín trăm chín mươi chínI chỉ có thể đứng trước V hoặc X, X chỉ có thể đứng trước L hoặc C, C chỉ có thể đứng trước D hoặc M.
Đối với những số lớn hơn (4000 trở lên), một dấu gạch ngang được đặt trên đầu số gốc để chỉ phép nhân cho 1000:
V cho năm ngànX cho mười ngànL cho năm mươi ngànC cho một trăm ngànD cho năm trăm ngànM cho một triệu=>số 4000 viết trong hệ La Mã là IV
Đối với những số rất lớn thường không có dạng thống nhất, mặc dù đôi khi hai gạch trên hay một gạch dưới được sử dụng để chỉ phép nhân cho 1.000.000. Điều này có nghĩa là X gạch dưới (X) là mười triệu.
số la mã 1000 là gì?
số 1000 là chữ la mã nào?
là M nhé bạn .
I | 1 (một) |
V | 5 (năm) |
X | 10 (mười) |
L | 50 (năm mươi) |
C | 100 (một trăm) |
D | 500 (năm trăm) |
M | 1000 (một ngàn) |
Số 10; 50; 100; 1000 được viết theo số la mã là gì ?
kieu trang sai tiếng anh rồi, the end chứ ko phải the eng
Số La Mã lớn nhất có thể viết được là số nào ( viết bằng chữ số La Mã, mỗi chữ số quy định không viết quá 3 lần ).
số la mã có số 1010 không?