Cho 3,06 gam hỗn hợp K2CO3 và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl thu được V lít CO2 (đktc) cà dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 3,39 g muối khan. Tính V.
Cho 10,08 gam hỗn hợp hai axit no, đơn chức tác dụng với dung dịch K2CO3 thu được V lít CO2 (đktc)
cà dung dịch X. cô cạn dung dịch X thu được 25,28g hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là?
mình tính ra 8,96 lít mà không có trong đáp án chả biết sai ở đâu mong bạn giải giúp.
Gọi 2 axit no, đơn chức có công thức chung là: RCOOH
p.ư: 2RCOOH + K2CO3 = 2RCOOK + H2O + CO2
10,08 g 138x 25,28g 18x 44x
Gọi x là số mol CO2.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng trên ta có: 10,08 + 138x = 25,28 + 18x + 44x
Giải ra được x = 0,2 mol. Như vậy: V = 0,2.22,4 = 4,48 lít.
ừ mình tăng giảm khối lượng bị nhầm thành chia cho 38.
ok cảm ơn bạn nhé.
Hỗn hợp X gồm RCO3 và R’CO3. Nung m gam hỗn hợp X một thời gian thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và còn lại chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch B và V lít khí CO2. Cho V lít khí CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 9,85 gam gam kết tủa và dung dịch D. Đun nóng dung dịch D thu được tối đa 9,85 gam kết tủa nữa. Phần dung dịch B đem cô cạn thu được 38,15 gam muối khan. Tính m.
A. 34,85
B. 31,75
C. 32,25
D. 33,15
Đáp án A
Gọi công thức TB của hai muối cacbonat là: M ¯ C O 3
M ¯ C O 3 → t 0 M O + C O 2 ( 1 )
Chất rắn Y ( M ¯ C O 3 ; M ¯ O )
n C O 2 ( 1 ) = 3 , 36 22 , 4 = 0 , 15 m o l
Y tác dụng với dung dịch HCl dư
M ¯ C O 3 + 2 H C l → t 0 M ¯ C l 2 + C O 2 + H 2 O ( 2 ) M ¯ O + H C l → t 0 M ¯ C l 2 + H 2 O ( 3 ) C O 2 + B a ( O H ) 2 → B a C O 3 + H 2 O ( 4 ) 2 C O 2 + B a ( O H ) 2 → B a ( H C O 3 ) 2 ( 5 ) B a ( H C O 3 ) 2 → t 0 B a C O 3 + C O 2 + H 2 O ( 6 ) n B a C O 3 ( 4 ) = 9 , 85 197 = 0 , 05 m o l n B a C O 3 ( 6 ) = 9 , 85 197 = 0 , 05 m o l
Theo PT (4,5,6): n C O 2 ( 3 ) = 0 , 15 m o l
Theo PT (1,2):
n M ¯ C O 3 = n C O 2 ( 2 ) + n C O 2 ( 1 ) = 0 , 15 + 0 , 15 = 0 , 3 m o l
Muối khan là: M ¯ C l 2
M ¯ C O 3 → M ¯ C l 2 M ¯ + 60 M ¯ + 71
0,3 mol muối cacbonat pư tạo 0,3 mol muối clorua tăng 3,3(g).
Khối lượng muối cacbonat ban đầu là: 38.15-3,3= 34,85(g)
Giá trị của m = 34,85(g)
Hỗn hợp X gồm Na, Ba và A1. Nếu cho m gam hỗn hợp X vào nước dư chỉ thu được dung dịch X và 12,32 lít H2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và V lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 66,1 gam muối khan. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 12,32 và 46,58.
B. 6,16 và 46,58.
C. 12,32 và 27,05.
D. 6,16 và 27,05.
Cho 34,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3, CaCO3 phản ứng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 6,72 lít CO2 ở đktc. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 27,7 gam
B. 35,5 gam
C. 33,7 gam
D. 37,7 gam
Ta có phương trình ion tổng quát sau : CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
=> n CO2 = nCO3 trong muối= 0,3 mol.
Ta thấy cứ 2 mol Cl- thay thế 1 mol CO3 2- trong muối
Vậy để thay thế 0,3 mol CO32- cần 0,6 mol Cl-
=> m muối sau phản ứng = m muối đầu + m Cl- - mCO32-
= 34,4 + 35,5.0,6 – 60.0,3 = 37,7g
=>D
Cho 34,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3, CaCO3 phản ứng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 6,72 lít CO2 ở đktc. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 35,5 gam
B. 27,7 gam
C. 33,7 gam
D. 37,7 gam
nCO3 = 0,3 mol
=> nCl = 0,6
=> m = 34,4 - 0,3.60 + 0,6.35,5 = 37,7 => Đáp án D
Cho 34,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3, CaCO3 phản ứng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 6,72 lít CO2 ở đktc. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 27,7 gam
B. 35,5 gam
C. 33,7 gam
D. 37,7 gam
Ta có phương trình ion tổng quát sau : CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
=> n CO2 = nCO3 trong muối= 0,3 mol.
Ta thấy cứ 2 mol Cl- thay thế 1 mol CO3 2- trong muối
Vậy để thay thế 0,3 mol CO32- cần 0,6 mol Cl-
=> m muối sau phản ứng = m muối đầu + m Cl- - mCO32-
= 34,4 + 35,5.0,6 – 60.0,3 = 37,7g
=>D
Cho 55,86 gam hỗn hợp X gồm K2CO3, KOH, CaCO3 và Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 5,376 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 33,525 gam muối kali và m gam muối canxi. Giá trị của m là
A. 33,30
B. 36,63
C. 35,52
D. 38,85
Cho 55,86 gam hỗn hợp X gồm K2CO3, KOH, CaCO3 và Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 5,376 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 33,525 gam muối kali và m gam muối canxi. Giá trị của m là
A. 35,52.
B. 38,85.
C. 33,30.
D. 36,63.
Đáp án D
+ n C O 2 = 0 , 24 m o l ; n K C l = 0 , 45 m o l . + K O H , K 2 C O 3 C a ( O H ) 2 , C a C O 3 ⏟ X , m X = 55 , 86 ( g ) → q u y đ ổ i K + : 0 , 45 C a 2 + : x O H - : y O 2 - : 0 , 24 ⏟ X ' , m X ' = 45 , 3 ( g ) + C O 2 ⏟ 0 , 24 ⇒ m X ' = 0 , 45 . 39 + 40 x + 17 y + 0 , 24 . 16 = 45 , 3 B T ~ N T : 0 , 45 + 2 x = y + 0 , 24 . 2 ⇒ x = 0 , 33 y = 0 , 63 ⇒ n C a C l 2 = n C a ⇒ m C a C l 2 = 36 , 63 g a m
Hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO và Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (đktc) có tỉ khối so với H2 là 239 15 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 129,40 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, thu được 15,68 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104,00 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 28,80.
B. 27,20.
C. 26,16.
D. 22,86.
Chọn A.
→ B T : e c h o 1 v à 2 n N H 4 N O 3 = 2 n S O 2 - 3 n N O - 8 n N 2 O 8 = 0 , 0375 m o l
Gọi T là hỗn hợp muối chứa Fe(NO3)2 và Mg(NO3)2 suy ra: m T = m Y - m N H 4 N O 3 = 126 , 4 g a m
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng + bảo toàn điện tích cho hỗn hợp T và Z ta có: