Cho a, b là số hữu tỉ thỏa mãn a^2+b^2+[(ab+2)/(a+b)]^2=4. Chứng minh ab+2 viết được dưới dạng bình phương của 1 biểu thức hữu tỉ.
Viết số hữu tỉ 7/20 dưới dạng sau
a, tổng của 1 số hữu tỉ dương và 1 số hữu tỉ âm
b, tổng của 2 số hữu tỉ dương trong đó 1 số là 1/4
Viết số hữu tỉ - 7/20 dưới các dạng sau đây:
a, Tích của 2 số hữu tỉ
b, Thương của 2 số hữu tỉ
c, Tổng của 1 số hữu tỉ dương và 1 số hữu tỉ âm
d, Tổng của 2 số hữu tỉ âm trong đó 1 số là - 1/5
a, Tích của 2 số hữu tỉ
\(\frac{7}{20}\cdot\left(-1\right)=-\frac{7}{20}\)
b, Thương của 2 số hữu tỉ
\(1:-\frac{20}{7}=1\cdot-\frac{7}{20}=-\frac{7}{20}\)
c, Tổng của 1 số hữu tỉ dương và 1 số hữu tỉ âm
\(\frac{3}{5}+\frac{-19}{20}=\frac{12}{20}+\frac{-19}{20}=-\frac{7}{20}\)
d, Tổng của 2 số hữu tỉ âm trong đó 1 số là - 1/5
\(-\frac{1}{5}+\frac{-3}{20}=\frac{-4}{20}+\frac{-3}{20}=-\frac{7}{20}\)
Cho đa thức P(x) = \(ax^2+bx+c\) có tính chất P(1) , P(4) , P(9) là các số hữu tỉ . Chứng minh rằng khi đó a,b,c là các số hữu tỉ
Ta có:
\(P\left(1\right)=a+b+c\)
\(P\left(4\right)=16a+4b+c\)
\(P\left(9\right)=81a+9b+c\)
Vì P(1); P(4) là số hữu tỉ nên \(P\left(4\right)-P\left(1\right)=15a+3b=3\left(5a+b\right)\)là số hữu tỉ
=> \(5a+b\)là số hữu tỉ (1)
Vì P(1); P(9) là số hữu tỉ nên \(P\left(9\right)-P\left(1\right)=80a+8b=8\left(10a+b\right)\)là số hữu tỉ
=> \(10a+b\)là số hữu tỉ (2)
Từ (1), (2) => \(\left(10a+b\right)-\left(5a+b\right)=10a+b-5a-b=5a\)là số hữu tỉ
=> a là số hữu tỉ
Từ (1)=> b là số hữu tỉ
=> c là số hữu tỉ
cho hai đa thức f(x)=(ax^2+bx+c) với a,b,c là các số hữu tỉ thỏa mãn 2a-b=0. chứng minh rằng f(-5).(f(3) ko thể là số âm
giúp mk với các bn mk đg cần gấp!!!!!
ai nhanh mk tik cho!
cho a,b,c,d thỏa mãn a^2=b^2+c^2+d^2 chứng minh a.b.c.d +2015 được viết dưới dạng hiệu 2 số chính phương
Cho f(x)=ax^2+bx+c với a,b,c là số hữu tỉ .Biết 13a+b+2c>0
Chứng Minh: trong 2 biểu thức f(-2);f(3) ít nhất có 1 biểu thức dương
Làm gấp nhanh, mk tik cho
Cho f(x)=ax^2+bx+c với a,b,c là số hữu tỉ .Biết 13a+b+2c>0
Chứng Minh: trong 2 biểu thức f(-2);f(3) ít nhất có 1 biểu thức dương
hãy tích khi ko muốn tích nha các bạn
đùa thui!!!
tớ mún tích cho cậu nhưng cậu nói thế thì thui nha
cho a,b là các số hữu tỉ ; p là số nguyên tố thỏa mãn: \(a+b\sqrt{p}=0\)
chứng minh a=b=0
Giả sử b khác 0 => \(\sqrt{p}=-\frac{a}{b}\)
p là số nguyên tố nên \(\sqrt{p}\) là số vô tỉ
a; b là số hữu tỉ nên \(-\frac{a}{b}\) là số hữu tỉ
=> Vô lý=> b = 0 => a = 0 => đpcm
p là số nguyên tố=>\(\sqrt{p}\)là số vô tỉ
=>b\(\sqrt{p}\) là số vô tỉ nếu b khác 0 hoặc b\(\sqrt{p}\)=0 nếu b=0
=>a+b\(\sqrt{p}\)=0
*)b khác 0 =>a=-b\(\sqrt{p}\)
mà a là số hữ tỉ b\(\sqrt{p}\) là số vô tỉ(L)
*)b=0=>b\(\sqrt{p}\)=0=>a+0=0
=>a=0
Vậy a=b=0
gọi A là số hữu tỉ âm nhỏ nhất viết bằng 3 chữ số 1, gọi B là số hữu tỉ âm lớn nhất viết bằng 3 chữ số 1.tìm tỉ số của A và B
Số hữu tỉ âm nhỏ nhất được viết bằng 3 chữ số 1 là \(-\frac{1}{11}\)
Số hữu tỉ âm lớn nhất đưuọc viết bằng 3 chữ số 1 là \(-1,11\)
Tỉ số của A và B là \(-\frac{1}{11}:\left(-1,11\right)=\frac{100}{1221}\)
Tỉ số A vs B là :
\(-\frac{1}{11}:\left(-1,11\right)=\frac{100}{1221}\)
Đáp số : 100/1221
1.Nêu 3 cách viết số hữu tỉ và biêủ diễn số hữu tỉ đó trên trục số
2.Thế nào là số hữu tỉ dương? số hữu tỉ âm?
Số hưu tỉ nào không phải số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm?
3. Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x được xác định như thế nào?
4. Định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên của 1 số hữu tỉ.
5. Viết các công thức:
- Nhân 2 lũy thừa cùng cơ số
- Chia 2 lũy thừa cùng cơ số khác 0
- Lũy thừa của 1 lũy thừa
- Lũy thùa của 1 tích
- Lũy thừa của 1 thương
ai trả lời đúng câu này mik tik cho nhanh lên tí mik ik hc r