Ion M+ và X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s2 3p6
a) Viết cấu hình electron của M,X
b) Tính số hạt mang điện của hợp chất tạo ra từ M+ và X2-
7 Cấu hình eletron lớp ngoài cùng của ion âm là 3s2 3p6 thì cấu hình electron của nguyên tư tạo ra ion đó có thể là
(I) 1s2 2s2 2p6 3s2 (IV) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4
(II) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 (V) 1s2 2s2 2p5
(III) 1s2 2s2 2p6 3s1 (VI) 1s2 2s2 2p4
7 Cấu hình eletron lớp ngoài cùng của ion âm là 3s2 3p6 thì cấu hình electron của nguyên tư tạo ra ion đó có thể là
(I) 1s2 2s2 2p6 3s2 (IV) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4
(II) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 (V) 1s2 2s2 2p5
(III) 1s2 2s2 2p6 3s1 (VI) 1s2 2s2 2p4
Nguyên tử của nguyên tố X khi mất 2 electron lớp ngoài cùng thì tạo thành ion X2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p6. Số hiệu nguyên tử X là
A. 18
B. 20
C. 38
D. 40
Đáp án B
Hướng dẫn Cấu hình e của X: 1s22s22p63s23p64s2 => có 20e => Z=20
Nguyên tử của nguyên tố X khi mất 2 electron lớp ngoài cùng thì tạo thành ion X 2 + có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3 p 6 . Số hiệu nguyên tử X là
A. 18
B. 20
C. 38
D. 40
Ion M - có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3 p 6 . Số proton trong hạt nhân của nguyên tử M là
A. 19
B. 18
C. 17
D. 16
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3 s 2 , nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2 s 2 2 p 3 . Công thức phân tử của hợp chất tạo bởi X và Y có dạng
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s2, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p3. Công thức phân tử của hợp chất tạo bởi X và Y có dạng
A. X2Y3.
B. X3Y2.
C. X5Y2.
D. X2Y2.
Đáp án B
X là nguyên tố nhóm IIA (hóa trị II)
Y là nguyên tố nhóm VA (hóa trị III)
Như vậy, công thức hợp chất phải là X3Y2
Tổng số hạt proton, nơtron, electron của ion M 2 + là 34, biết rằng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của nguyên tử M là
A. 2 p 4
B. 2 p 6
C. 3 s 2
D. 3 p 2
Một hợp chất M2X ( được cấu tạo từ ion M+ và X2- ). Tổng số hạt p,n,e trong phân tử M2X là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của ion M+ lớn hơn số khối của ion X2- là 23. Tổng số hạt p,n,e trong ion M+ nhiều hơn trong ion X2- là 31 hạt
a) Viết cấu hình electron của ion M+, X2-
b) Xác định công thức phân tử M2X
Gọi các hạt trong M là p1 , e1 , n1 ( p1 = e1 )
các hạt trong X là p2 , n2 , e2 ( p2 = e2 )
\(\Sigma hatM_2X=140\)
\(\Leftrightarrow\left(2p_1+n_1\right).2+2p_2+n_2=140\)
\(\Leftrightarrow4p_1+2p_2+n_1+n_2=140\left(1\right)\)
Hạt mang điện - hạt không mang diện = 44
\(\Leftrightarrow4p_1+2p_2-n_1-n_2=44\left(2\right)\)
Số khối của ion \(M^+\) - số khôi ion \(X^{2-}\) = 23
\(\Leftrightarrow p_1+n_1-p_2-n_2=23\left(3\right)\)
Tổng hạt p,e,n trong ion \(M^+\) - tổng hạt p,n,e trong ion \(X^{2-}=31\)
\(\Leftrightarrow2p_1+n_1-1-(2p_2+n_2+2)=31\)
\(\Leftrightarrow2p_1+n_1-2p_2-n_2=34\left(4\right)\)
Ta lấy (1) + (2) => 8p1 + 4p2 = 184
(4) - (3) => p1 - p2 = 11
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p1=19\left(K\right)\\p2=8\left(O\right)\end{matrix}\right.\)
a) \(M^+:1s^22s^22p^63s^23p^6\)
\(X^{2-}:1s^22s^22p^6\)
b) Công thức phân tử của M2X là: \(K_2O\)
ion x- có tổng số hạt là 29 .Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 9
a)Xác định số hạt e,nowtron va số khối của X
b)Viết cấu hình e của X và ion X-
c)Nguyên tử nguyên tố R có cấu hình e lớp vỏ ngoài cùng 3s2
-Cho biết vị trí(chu kì,nhóm) và tên nguyên tố R
-Cho biết công thức hợp chất T tạo từ R và X
ion x- có tổng số hạt là 29 .Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 9
a)Xác định số hạt e,nowtron va số khối của X
b)Viết cấu hình e của X và ion X-
c)Nguyên tử nguyên tố R có cấu hình e lớp vỏ ngoài cùng 3s2
-Cho biết vị trí(chu kì,nhóm) và tên nguyên tố R
-Cho biết công thức hợp chất T tạo từ R và X