Thang đo của đồng hồ vạn năng đặt ở mức 100 ôm kim chỉ giá trị 20 thì kết quả đo là bao nhiêu? Cho biết vai trò của đồng hồ vạn năng
Câu 1: Đồng hồ dùng để đo cường độ dòng điện, điện trở, hiệu điện thế gọi là gì?
Câu 2: Dùng đồng hồ vạn năng đo điện trở của cuộn dây, điều chỉnh núm ở thang đo 100, kim chỉ trên mặt đồng hồ là 4Ω vậy cuộn dây có điện trở là:
Câu 3: Ampe kế có thang đo 10A, cấp chính xá 2,5 thì sai số tuyệt đối lớn nhất của Ampe kế là bao nhiêu?
Câu 4: Trên mặt đồng hồ đo điện có ghi: 0.1 ; 0.5 ; … các con số này cho biết:
Câu 5: Công tơ điện là thiết bị dùng để đo gì?
Câu 6: Đồng hồ đo điện dùng để đo những đại lượng nào?
Câu 7: Lấy 5 vid dụ những vật liệu cách điện của mạng điện trong nhà?
Câu 8:Dụng cụ cơ khí dùng để tạo lỗ trên gỗ, bê tông,...để lắp đặt dây dẫn, thiết bị điện là:
Câu 9: Có mấy loại dây dẫn điện? Nêu quy trình nối dây dẫn điện?
Câu 10: Nêu kí hiệu, chức năg của Ampe kế, Ôm kế, Oát kế, Công tơ điện?
bạn hòa dùng đồng hồ vạn năng đo điện trở 1 vật . khi đo núm vặn ở vị trí 10k, kim đồng hồ ở vạch chia 5. Kết quả đo là bn
HELP ME
Đặt một điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu mạch RLC mắc nối tiếp. Dùng một đồng hồ đo điện đa năng lí tưởng để đo điện trở thuần R trong mạch. Khi đo điện áp giữa hai đầu điện trở với thang đo 100 V, thì kim chỉ thị của đồng hồ ở vị trí như hình vẽ. Khi đo cường độ dòng điện qua mạch với thang đo 1A, thì kim chỉ thị của đồng hồ vẫn ở vị trí như cũ. Lấy sai số dụng cụ đo là nửa độ chia nhỏ nhất. Kết quả đo điện trở được viết là:
A. R = 100 ± 2 Ω
B. R = 100 ± 7 Ω
C. R = 100 ± 4 Ω
D. R = 100 ± 0 , 1 Ω
Đáp án: B
Khi đo hiệu điện thế hai đầu điện trở ta có U=26V, ∆U = 1V
Khi đo cường độ dòng điện ta có I=0,26A và ∆I = 0,01A
R=U/I = 100Ω, δR = δU + δI
Đặt một điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu mạch RLC mắc nối tiếp. Dùng một đồng hồ đo điện đa năng lí tưởng để đo điện trở thuần R trong mạch. Khi đo điện áp giữa hai đầu điện trở với thang đo 100 V, thì kim chỉ thị của đồng hồ ở vị trí như hình vẽ. Khi đo cường độ dòng điện qua mạch với thang đo 1A, thì kim chỉ thị của đồng hồ vẫn ở vị trí như cũ. Lấy sai số dụng cụ đo là nửa độ chia nhỏ nhất. Kết quả đo điện trở được viết là
A. R = 100 ± 2 Ω
B. R = 100 ± 8 Ω
C. R = 100 ± 4 Ω
D. R = 100 ± 0 , 1 Ω
Đặt một điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu mạch RLC mắc nối tiếp. Dùng một đồng hồ đo điện đa năng lí tưởng để xác định điện trở thuần R trong mạch. Khi đo điện áp giữa hai đầu điện trở với thang đo 100 V, thì kim chỉ thị của đồng hồ ở vị trí như hình vẽ. Khi đo cường độ dòng điện qua mạch với thang đo 2 A, thì kim chỉ thị của đồng hồ vẫn ở vị trí như cũ. Lấy sai số dụng cụ đo là nửa độ chia nhỏ nhất. Kết quả đo điện trở được viết là
A. R = 50 ± 2 Ω
B. R = 50 ± 7 Ω
C. R = 50 ± 8 Ω
D. R = 50 ± 4 Ω
Đặt một điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu mạch RLC mắc nối tiếp. Dùng một đồng hồ đo điện đa năng lí tưởng để xác định điện trở thuần R trong mạch. Khi đo điện áp giữa hai đầu điện trở với thang đo 100 V, thì kim chỉ thị của đồng hồ ở vị trí như hình vẽ. Khi đo cường độ dòng điện qua mạch với thang đo 2 A, thì kim chỉ thị của đồng hồ vẫn ở vị trí như cũ. Lấy sai số dụng cụ đo là nửa độ chia nhỏ nhất. Kết quả đo điện trở được viết là
A. R = 50 ± 2 Ω.
B. R = 50 ± 7 Ω.
C. R = 50 ± 8 Ω.
D. R = 50 ± 4 Ω.
Chọn đáp án D
Ta để ý rằng với thang đo điện áp 100 V, mỗi độ chia nhỏ nhất ứng với 2 V, với thang đo dòng điện 1 A thì mỗi độ chia nhỏ nhất ứng với 0,02 A.
Đọc kết quả đo U R = 26 ± 1 I = 0 , 52 ± 0 , 02 Ω → R ¯ = 26 0 , 52 = 50 Ω
Sai số tuyệt đối của phép đo R Δ R = R ¯ Δ U R U ¯ + Δ I I ¯ = 100 1 26 + 0 , 02 0 , 52 = 3 , 85
Kết quả phép đo : R = 50 ± A Ω.
Kiểm tra Tirixto bằng đồng hồ vạn năng ở thang đo điện trở, để kết luận tirixto còn tốt thì khi đo ta phải được các thông số nào?
Đo triac bằng đồng hồ vạn năng dùng thang đo:
A. X1 Ω
B. X10 Ω
C. X100 Ω
D. Đáp án khác
Đo tirixto bằng đồng hồ vạn năng dùng thang đo:
A. X1 Ω
B. X10 Ω
C. X100 Ω
D. Đáp án khác