Tìm các quan hệ ý nghĩa của các vế câu trong câu ghép. Cho ví dụ .🥺❤🥺💖
Tìm các quan hệ ý nghĩa của các vế câu trong câu ghép.
Cho ví dụ .🥺🥺
THANKS. 💖💖💖
Ví dụ nhé!
Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương.
=> Quan hệ ý nghĩa giữa các vế là quan hệ tương phản (vế thứ nhất có từ “tuy” tương phán ý nghĩa với vế thứ hai).
Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong những câu ghép (trang 124 SGK Ngữ văn 8 tập 1) và cho biết mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì trong mối quan hệ ấy.
a, Quan hệ nhân- quả:
+ Nguyên nhân: "tôi đi học"
+ Kết quả "cảnh vật chung quanh thay đổi"
b, Quan hệ giả thuyết- hệ quả
+ Giả thuyết: xóa hết dấu vết của thi nhân
+ Hệ quả: "cảnh tượng nghèo nàn"
c, Quan hệ ý nghĩa giữa các vế: quan hệ đồng thời
+ Một vế là quyền lợi của chủ tướng, vế hai là quyền lợi của tướng sĩ, quân binh
d, Quan hệ ý nghĩa giữa các vế: quan hệ tương phản
+ Vế một rét của mùa đông, vế hai sự ấm áp, tươi mới của mùa xuân
e, Quan hệ giữa các vế: quan hệ tăng tiến
+ Mức độ đấu tranh tăng tiến dần: giằng co -> du đẩy -> vật nhau -> ngã nhào
1. Để thể hiện quan hệ tăng tiến giữa các vế câu ghép ta có thể nối chúng bằng gì? Mỗi từ cho 1 ví dụ
2. Nối các vế câu ghép bằng cặp hô ứng nào? Cho ví dụ
1. Để thể hiện mối quan hệ tăng tiến giữa các vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng mmột trong các cặp QHT : Không những….mà…; Chẳng những… mà….; Không chỉ….mà….
Ví dụ:
- Không những là học sinh giỏi của trường mà Lan còn là cô bé hiếu thảo và tốt bụng.
- Chẳng những ngây thơ mà bé Hà còn là cô công chúa tinh nghịch.
- Không chỉ có 1 cách mà còn nhiều cách khác nhau.
2.
càng...càng
mới..đã
chưa...đã
vừa...đã
bao nhiêu...bấy nhiêu
Ví dụ: Mưa càng to gió càng thổi mạnh
Hà chăm chỉ bao nhiêu thì Ngọc lại lười đến bấy nhiêu.
* Các vế trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ(QHT ) hoặc một cặp quan hệ từ.
* Để thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa hai vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng :
– Một QHT : vì, bởi vì, nên, cho nên,…
– Hoặc một cặp QHT: Vì….nên…; Bởi vì….cho nên…..; Tạivì…
.chonên….; Do….nên…; Do….mà…..; Nhờ….mà….
* Để thể hiện quan hệ điêù kiện – kết quả, giả thiết – kết quả giữa 2 vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng:
– Một QHT : Nếu, hễ, giá, thì,…
– Hoặc một cặp QHT : Nếu…. thì…; Nếu như… thì….; Hễ….thì….;
Hễ mà…..thì…..; Giá….thì….
* Để thể hiện mối quan hệ tương phản giữa hai vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng :
– Một QHT : Tuy, dù, mặc dù, nhưng,…
– Hoặc mộtcặp QHT : Tuy….nhưng….; Mặc dù…..nhưng…..
* Để thể hiện mối quan hệ tăng tiến giữa các vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng mmột trong các cặp QHT : Không những….mà…; Chẳng những… mà….; Không chỉ….mà….
Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu ghép in đậm trong đoạn văn trên. Hãy chỉ rõ mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép và cách liên kết các vế của câu ghép đó.
Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu ghép in đậm trong đoạn văn trên. Hãy chỉ rõ mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép và cách liên kết các vế của câu ghép đó.
Câu 1: Tìm các cụm Chủ- vị trong các vế của những câu ghép sau. Và cho biết quan hệ ý nghĩa giữa các vế của những câu ghép đó.
a. Các em phải cố gắng học để thầy mẹ được vui lòng và để thầy dạy các em được sung sướng.
b. Nếu ai buồn phiền cau có thì gương cũng buồn phiền cau có theo.
c. Mặc dù nó vẽ bằng những nét to tướng, nhưng cả cái bát múc cám lợn sứt một miếng cũng trở nên ngộ nghĩnh.
Câu 2: Xác định tình thái từ trong các câu sau a. Anh đi đi. b. Sao mà lắm nhỉ nhé thế cơ chứ? c. Chị đã nói thế ư?
1/đặt 1 câu ghép
2/cho bt quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép đo (lưu ý:k đc sử dụng các câu ghép có sãn trong bài)
1/đặt 1 câu ghép
2/cho bt quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép đo (lưu ý:k đc sử dụng các câu ghép có sãn trong bài)
Viết đoạn văn 5-7 câu trong đó sử dụng ít nhất 3 câu ghép ( mỗi cây có quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu khác nhau ) . Phân tích câu trúc và nêu quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu
Giúp mình với, cần gấp
Tìm các vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu trong những ví dụ sau.
a) - Vế 1: Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo
- Vế 2: Cho nên tôi phải băm bào, thái khoai.
- Vế 1 chỉ nguyên nhân; vế 2 chỉ kết quả.
- Quan hệ từ: Bởi chưng… cho nên…
b) - Vế 1: Sau vì nhà nghèo quá
- Vế 2: chú phải nghỉ học.
- Vế 1 chỉ nguyên nhân; vế 2 chỉ kết quả.
- Quan hệ từ vì.
c) - Vế 1: Lúa gạo quý vì
- Vế 2: phải đổ mồ hôi mới làm ra được
- Vế 1: Vàng cũng quý vì
- Vế 2: nó đắt và hiếm.
- Vế 1 chỉ nguyên nhân; vế 2 chỉ kết quả.
- Sử dụng quan hệ từ vì để nối hai vế câu ghép.