1/ Nguyên tử a có cấu hình electron là 1s2s2s22p1. Ion mà R có thể tạo thành là :
A. R-
B. R3-
C. R+
D. R3+
Ion R3+ có cấu hình electron là [Ar]3d5. R là nguyên tố
A. Fe.
B. Cr.
C. Al.
D. Cu.
Ion R3+ có cấu hình electron là [Ar]3d5. R là nguyên tố
A. Fe.
B. Cr.
C. Al.
D. Cu.
Nguyên tử R tạo được cation R3+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R3+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là
A. 10
B. 11
C. 22
D. 26
Đáp án D
Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R3+ ( ở trạng thái cơ bản) là 2p6
→ Cấu hình electron của R là 1s22s22p63s23p1
→ R có p = e =13
→ tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là : p+e= 13+13=26
đề bài :" một nguyên tử R có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện.
a) tìm số hạt p,e,n và số khối của nguyên tử R
b)viết cấu hình electron của R theo 4 cách.
c) xác định loại nguyên tố R, giải thích?
d)nguyên tố R là nguyên tố kim loại, phi kim, hay khí hiếm giải thích?
e) để đạt cấu hình e bền của khí hiếm R có khuynh hướng cho hay nhận e, viết cấu hình e của ion mà r có thể tạo thành
ta co p+n+e =34
ma P=E suy ra 2p +n =34
2p =1,833 +n
p<n<1,5p
suy ra 3p<2p+n<3,5p
3p<34<3,5p
34:3,5<p<34:3
=9,7<p<11,3
thu p=10 va 11 ta thay 11 hop li nen chon p=11=e
r la na va la nguyen to kim loai vi co 1e lop ngoai cung
Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố R là 40. Số khối của R < 28. a- Tìm số proton, điện tích hạt nhân, viết cấu hình electron và xác định vị trí của R trong bảng hệ thống tuần hoàn. b- R có thể tạo ra ion nào? Viết cấu hình electron của ion đó. c- Cho m gam kim loại R tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 loãng 1M vừa đủ thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Tính m và V.
Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố R là 40. Số khối của R < 28. a- Tìm số proton, điện tích hạt nhân, viết cấu hình electron và xác định vị trí của R trong bảng hệ thống tuần hoàn. b- R có thể tạo ra ion nào? Viết cấu hình electron của ion đó. c- Cho m gam kim loại R tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 loãng 1M vừa đủ thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Tính m và V.
Một anion R3+ có cấu hình electron ở lớp vỏ ngoài cùng là 3p6. Số hiệu nguyên tử của R là
A. 20
B. 21
C. 18
D. 22
Ion R3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d5. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kì 4, nhóm IIB
B. Chu kì 3, nhóm VIIIB
C. Chu kì 4, nhóm VIIB
D. Chu kì 4, nhóm VIIIB
Mức năng lượng cao nhất trong cấu hình electron của ion kim loại R3+ là 3d3. Vị trí của nguyên tố R trong bảng hệ thống tuần hoàn là
A. Chu kì 4, nhóm VIB.
B. Chu kì 4, nhóm VIIIB.
C. Chu kì 4, nhóm IVB.
D. Chu kì 4, nhóm VB.
Mức năng lượng cao nhất trong cấu hình electron của ion kim loại R3+ là 3d3. Vị trí của nguyên tố R trong bảng hệ thống tuần hoàn là
A. Chu kì 4, nhóm VIB.
B. Chu kì 4, nhóm VIIIB.
C. Chu kì 4, nhóm IVB.
D. Chu kì 4, nhóm VB.