Để trung hòa hoàn toàn dung dịch thu được khi thủy phân 4,54g photpho halogenua cần dùng 55ml dung dịch NaOH 3M . Xác định công thức của phootpho trihalogen đó , biết rằng phản ứng thủy phân tạo ra hai axit , trong đó có axit H3PO4 là axit hai nấc .
Thủy phân hoàn toàn 2,475 gam halogenua của photpho người ta thu được hỗn hợp 2 axit (axit của photpho với số oxi hóa tương ứng và axit không chứa oxi của halogen). Để trung hòa hoàn toàn hỗn hợp này cần dùng 45 ml dung dịch NaOH 2M. Xác định công thức của halogenua đó.
Halogenua của photpho có thể có công thức PX3 hoặc PX5.
*Xét trường hợp PX3:
PTHH PX3 + 3H2O \(\rightarrow\) H3PO3 + 3HX
H3PO3 + 2NaOH \(\rightarrow\) Na2HPO3 + 2H2O ( axit H3PO3 là axit hai lần axit)
HX + NaOH \(\rightarrow\) NaX + H2O
số mol NaOH = 2. 0,045 = 0,09 mol
Để trung hòa hoàn toàn sản phẩm thủy phân 1 mol PX3 cần 5 mol NaOH;
số mol PX3 = 1/5 số mol NaOH = 0,09/5 = 0,018 mol
Khối lượng mol phân tử PX3 = 2,475/0,018 = 137,5
Khối lượng mol cuả X = (137,5 – 31): 3 = 35,5 Þ X là Cl . Công thức PCl3
*Xét trường hợp PX5:
PX5 + 4H2O \(\rightarrow\) H3PO4 + 5HX
H3PO4 + 3NaOH \(\rightarrow\) Na3PO4 + 3H2O
HX + NaOH \(\rightarrow\) NaX + H2O
số mol NaOH = 2. 0,045 = 0,09 mol
Để trung hòa hoàn toàn sản phẩm thủy phân 1 mol PX5 cần 8 mol NaOH;
số mol PX5 = 1/8 số mol NaOH = 0,09/8 = 0,01125 mol
Khối lượng mol phân tử PX5 = 2,475/0,01125 = 220
Khối lượng mol cuả X = (220 – 31): 5 = 37,8 \(\Rightarrow\) không ứng với halogen nào.
Thủy phân hoàn toàn 4,878 gam halogenua của photpho thu được hỗn hợp hai axit. Để trung hòa hoàn toàn hỗn hợp này cần 90 ml dung dịch NaOH 1M. Halogen đó là
A. F.
B. Cl.
C. Br.
D. I.
Thủy phân hoàn toàn 4,878 gam halogenua của photpho thu được hỗn hợp hai axit. Để trung hòa hoàn toàn hỗn hợp này cần 90 ml dung dịch NaOH 1M. Halogen đó là
A. F.
B. Cl.
C. Br.
D. I.
Thủy phân hoàn toàn 7,506 gam halogenua của photpho (V) thu được hỗn hợp X gồm hai axit. Để trung hòa hoàn toàn hỗn hợp X cần 240 ml dung dịch NaOH 1,2M. Halogen đó là
A. F.
B. Cl.
C. Br.
D. I.
Để trung hòa hoàn toàn dung dịch thu được khi thủy phân 4,5375 gam một photpho trihalogenua cần 55 ml dung dịch NaOH 3M. Halogen là nguyên tố nào sau đây?
A. Flo
B. Clo
C. Brom
D. Iot
Đáp án B
Đặt công thức của photpho trihalogenua là PX3
PX3+ 3H2O → 3HX+ H3PO3 (1)
Đặt số mol PX3 là x mol → nHX= 3x mol; nH3PO3=x mol
HX+ NaOH → NaX + H2O (2)
H3PO3+ 2NaOH → Na2HPO3+ 2H2O (3)
Theo PT (2) và (3) có nNaOH= nHX+ 2nH3PO3=3x+ 2x= 5x mol= 0,055.3
→ x=0,033 mol→ MPX3= m/n= 4,5375/ 0,033=137,5 → X=35,5 Nên X là Clo
Thủy phân hoàn toàn 0,12 mol este E cần dùng vừa đủ 50 gam dung dịch NaOH 19,2%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 17,76 gam một muối của một axit hữu cơ và 9,36 gam hai ancol. Xác định công thức cấu tạo của E?
A. CH2(COOC3H7)(COOC2H5)
B. (COOCH3)(COOC2H5)
C. CH2(COOCH3)(COOC2H5)
D. C2H4(COOCH3)(COOC2H5)
Thủy phân hoàn toàn 5,42 gam P X 3 trong nước thu được dung dịch A. Trung hòa dung dịch A cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M. Biết rằng H 3 P O 3 là một axit 2 nấc. Công thức của P X 3 là
A. P B r 3 .
B. P I 3
C. P F 3
D. P C l 3
Thủy phân hoàn toàn 5,42 gam PX 3 trong nước thu được dung dịch A. Trung hòa dung dịch A cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M. Biết rằng H 3 PO 3 là một axit 2 nấc. Công thức của PX 3 là
A. PBr 3
B. PI 3
C. PF 3
D. PCl 3
Thủy phân hoàn toàn 6,8 gam este đơn chức X trong 100 gam dung dịch NaOH 20% đun nóng, thu được dung dịch Y. Trung hòa kiềm dư trong Y cần dùng 200ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:
A. 37,4.
B. 36,6.
C. 35,2.
D. 38,3.