Cho E=12V, r=8, R1=12, R3=6, đèn (6V-6W)
a) R2=4. Tính I, P ngoài. Điện năng tiêu thụ trên R1. NXet đèn.
b) Xđ R2 để P ngoài cực đại
c) Xđ R2 để P2 cực đại
d) Xđ R2 để đèn sáng bình thường.
Cho E = 15 ( V ) ; r = 1 Ω ; R 1 = 12 Ω , R 2 = 21 Ω , R 3 = 3 Ω ,
Đèn ghi (6V – 6W), C = 10 μ F .
a) Tính R t đ , I, U qua mỗi điện trở?
b) Độ sáng của đèn và điện năng tiêu thụ ở R 2 sau 30 phút?
c) Tính R 2 để đèn sáng bình thường?
Cho mạch điện như hình vẽ: E = 12 V, r = 1 Ω ; Đèn Đ1 có ghi 6V – 3W, đèn Đ2 có ghi 3V – 6W
a) Tính R 1 và R 2 , biết rằng hai đèn đều sáng bình thường
b) Tính công suất tiêu thụ ttrên R 1 và trên R 2
Cho E = 10 ( V ) ; r = 1 Ω ; R 1 = 6 , 6 Ω , R 2 = 3 Ω ,
Đèn ghi (6V – 3W)
a) Tính R t đ , I, U qua mỗi điện trở?
b) Độ sáng của đèn và điện năng tiêu thụ của đèn sau 1 h 20 ' ?
c) Tính R1 để đèn sáng bình thường?
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết E 1 = 12 V ; E 2 = 6 V ; r 1 = 0 , 5 Ω ; r 2 = 0 , 25 Ω ; R 1 = 2 , 25 Ω ; R 2 là biến trở; R 3 = 3 Ω ; đèn Đ loại 9V – 9W. Điều chỉnh biến trở R 2 để đèn Đ sáng bình thường. Tính R 2 khi đó.
Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn:
E b = E 1 + E 2 = 12 + 6 = 18 ( V ) ; r b = r 1 + r 2 = 0 . 5 + 0 , 25 = 0 , 75 ( Ω )
Điện trở và cường độ định mức của đèn:
R Đ = U Ñ 2 P Ñ = 9 2 9 = 9 Ω ; I đ m = P Ñ U Ñ = 9 9 = 1 A .
Mạch ngoài có: ( ( R Đ n t R 3 ) / / R 2 ) n t R 1 )
⇒ R N = ( R Ñ + R 3 ) . R 2 R 2 + R 3 + R Ñ + R 1 = ( 9 + 3 ) . R 2 R 2 + 9 + 3 + 2 , 25 = 27 + 14 , 25. R 2 12 + R 2
Đèn sáng bình thường nên: I = I đ m + I ñ m . ( R Ñ + R 3 ) R 2 = E b R N + r b
⇒ 1 + 1. ( 9 + 3 ) R 2 = 18 27 + 14 , 25. R 2 12 + R 2 + 0 , 75 ⇒ R 2 = 12 Ω
Giải bằng chức năng SOLVE.
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết E 1 = 9 V ; E 2 = 6 V ; r 1 = r 2 = 0 , 5 Ω ; R 1 = 3 , 5 Ω ; R 2 = 4 Ω ; R 3 là biến trở; đèn Đ loại 6V – 6W. Điều chỉnh biến trở R 3 để đèn Đ sáng bình thường. Tính R 3 khi đó.
Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn: E b = E 1 + E 2 = 9 + 6 = 15 ( V ) ; r b = r 1 + r 2 = 0 , 5 + 0 , 5 = 1 ( Ω ) . Điện trở và cường độ định mức của đèn: R Đ = U Ñ 2 P Ñ = 6 2 6 = 6 Ω ; I đ m = P Ñ U Ñ = 6 6 = 1 A . Mạch ngoài có: ( ( R 2 n t R 3 ) / / R Đ ) n t R 1 ) ⇒ R N = ( R 2 + R 3 ) . R Ñ R 2 + R 3 + R Ñ + R 1 = ( 4 + R 3 ) .6 4 + R 3 + 6 + 3 , 5 = 59 + 9 , 5 R 3 10 + R 3 Đèn sáng bình thường nên: I = I đ m + U ñ m R 2 + R 3 = E b R N + r b ⇒ 1 + 6 4 + R 3 = 15 59 + 9 , 5 R 3 10 + R 3 + 1 ⇒ R 3 = 2 Ω Giải bằng chức năng SOLVE. |
Cho E = 12 V ; r = 2 Ω ; R 1 = R 2 = 6 Ω .
Đèn ghi (6V – 3W)
a) Tính I, U qua mỗi điện trở?
b) Nhiệt lượng tỏa ra ở đèn sau 2 phút?
c) Tính R 1 để đèn sáng bình thường?
Cho mạch điện như hình vẽ:
e 1 = 12 V , e 2 = 18 V , r 1 = r 2 = 1 Ω ; R 0 = 3 Ω . Đèn ghi 6V - 6W. R là biến trở. R = ? để đèn sáng bình thường.
A. 4Ω
B. 9 Ω
C. 9 Ω
D. 5 , 2 Ω
Cho E = 24 ( V ) ; r = 1 Ω ; R 1 = 6 Ω , R 2 = 4 Ω , R 3 = 2 Ω .
Đèn ghi (6V – 6W), C = 4 μ F
a) Tính R t đ , I, U qua mỗi điện trở?
b) Độ sáng của đèn và điện năng tiêu thụ ở đèn sau 16 phút 5 giây?
c) Tính điện tích của tụ?
Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó E 1 = 24 V , E 2 = 12 V , r 1 = r 2 = 2 Ω , đèn Đ loại 6V – 3W, R 1 = R 2 = 3 Ω , tụ điệnk C có điện dung C = 2 mF, R t là biến trở, R p là bình điện phân đựng dung dịch AgNO 3 với cực dương bằng bạc. Biết bạc có khối lượng mol nguyên tử là A = 108 g/mol và có hoá trị n = 1. Điều chỉnh biến trở R t để đèn Đ sáng bình thường thì sau 32 phút 10 giây điện phân lượng bạc bám vào ca tôt của bình điện phân là 32 gam. Tính:
a) Điện trở của R p của bình điện phân.
b) Điện trở R t của biến trở tham gia trong mạch.
c) Điện tích của tụ điện.
d) Giá trị của R t để công suất tiêu thụ trên mạch ngoài đạt giá trị cực đại. Tính giá trị cực đại đó.
Điện trở của đèn: R Đ = U Đ 2 P Đ = 6 2 3 = 12 ( Ω ) .
Cường độ dòng điện định mức của bóng đèn: I đ m = P Đ U Đ = 3 6 = 0 , 5 ( A ) .
Hiệu điện thế: U A B = U 2 p = U 1 Đ = I đ m . ( R Đ + R 1 ) = 0 , 5 . ( 12 + 3 ) = 7 , 5 ( V ) .
a) Điện trở của bình điện phân:
Ta có: m = 1 F . A n . I p t ⇒ I p = m F n A t = 4 , 32 . 96500 . 1 108 ( 32 . 60 + 10 ) = 2 ( A ) . R 2 p = R 2 + R p = U 2 p I p = 7 , 5 2 = 3 , 75 ( Ω ) ⇒ R p = 0 , 75 Ω
b) Điện trở của biến trở tham gia trong mạch:
Ta có: R A B = R Đ + R 1 R p + R 2 R Đ + R 1 + R p + R 2 = 12 + 3 ( 0 , 75 + 3 ) 12 + 3 + 0 , 75 + 3 = 3 ( Ω ) ;
I = I Đ + I p = 0 , 5 + 2 = 2 , 5 ( A ) ; R N = R t + R A B = E 1 + E 2 I - r 1 - r 2 = 24 + 12 2 , 5 - 2 - 2 = 10 , 4 ( Ω ) ⇒ R t = 10 , 4 - 3 = 7 , 4 ( Ω ) .
c) Điện tích của tụ điện:
Ta có:
U M N = V M - V N = V M - V A + V A - V N = - U Đ + U p = - 6 + 2 . 0 , 75 = - 4 , 5 ( V ) ;
Hiệu điện thế giữa hai bản tụ: U = U N M = - U M N = 4 , 5 V
Điện tích của tụ điện: q = C U = 2 . 10 - 6 . 4 , 5 = 9 . 10 - 6 ( C ) .
d) Giá trị của R t tham gia trong mạch để công suất của mạch đạt cực đại:
Ta có: P N = I R N = E 1 + E 2 R N + r 1 + r 2 . R N = 36 R N R N + 4 = 36 1 + 4 R N
Để P N đạt giá trị cực đại thì ( 1 + 4 R N ) phải có giá trị cực tiểu. Theo bất đẵng thức Côsi thì ( 1 + 4 R N ) cực tiểu khi 1 = 4 R N ⇒ R N = 4 Ω
⇒ R t = R N - R A B = 4 - 3 = 1 ( Ω ) ;
Công suất mạch ngoài cực đại khi đó:
P N m a x = 36 1 + 4 4 = 18 ( W ) .