đốt cháy 3.35g một amin thơm (đồng đẳng của anilin) thu đc 7.84l CO2 ở đkc, Tìm CTPT và viết CTCT
Có 2 amin bậc 1: (A) là đồng đẳng của anilin, (B) là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 3,21g (A) thu được 336 ml N2 (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn (B) cho hỗn hợp khí, trong đó V(CO2) : V(H2O) = 2 : 3. CTCT của (A),(B) là
A. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2NH2
B. C2H5C6H4NH2 và CH3CH2CH2NH2
C. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2
D. C2H5C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2
Đáp án : A
Xét cả A và B đều là đơn chức.
- Đốt A, ta có nN = 0,03 mol => M A = 3,21 : 0,03 = 107
=> A là CH3C6H4NH2
- Đốt B ta có tỉ lệ C:H = 1:3 => C3H9N
=> B là CH3CH2CH2NH2
=> Đáp án A
Đốt cháy hoàn toàn 7,4g một amin thu được 6,72 lít khí CO2 (đkc) và 9g H2O. CTPT của amin là:
A. C2H5N.
B. C3H9N.
C. C3H10N2.
D. C3H8N2.
Đáp án C
n C O 2 = 0,3 mol ⇒ nC = 0,3 mol
n H 2 O = 0,5 mol ⇒ nH = 1 mol
Bảo toàn khối lượng ⇒ mN = 7,4 – 0,3.12 – 1 = 2,8 gam
⇒ nN = 0,2 mol
⇒ xét tỉ lệ ⇒ công thức của amin là C3H10N2
Đốt cháy hoàn toàn 7,4g một amin thu được 6,72 lít khí CO2 (đkc) và 9g H2O. CTPT của amin là:
A. C2H5N.
B. C3H9N
C. C3H10N2.
D. C3H8N2.
Đáp án : C
nCO2 = 0,3 mol => nC = 0,3 mol
nH2O = 0,5 mol => nH = 1 mol
Bảo toàn khối lượng => mN = 7,4 - 0,3.12 - 1 = 2,8 gam
=> nN = 0,2 mol
=> xét tỉ lệ => công thức của amin là C3H10N2
Hỗn hợp T gồm hai amin bậc một, một amin là đồng đẳng của metylamin và một amin là đồng đẳng của anilin. Đốt cháy hoàn toàn T bằng khí O 2 , thu được 336 cm3 khí N 2 (đktc), 5,94 gam C O 2 và 2,16 gam H 2 O . Hai amin nào sau đây thỏa mãn tính chất của T?
A. C H 3 C 6 H 4 N H 2 và C 3 H 7 N H 2
B. C H 3 C 6 H 4 N H 2 và C 2 H 5 N H 2
C. C 6 H 5 C H 2 N H 2 và C 2 H 5 N H 2
D. C 2 H 5 C 6 H 4 N H 2 và C 3 H 7 N H 2 .
Có 2 amin bậc 1: (A) là đồng đẳng của anilin, (B) là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 3,21g (A) thu được 336ml N2 (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn (B) cho hỗn hợp khí, trong đó V C O 2 : V H 2 O = 2 : 3. CTCT của (A),(B) là
A. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2NH2
B. C2H5C6H4NH2 và CH3CH2CH2NH2
C. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2
D. C2H5C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2
Đáp án A
Xét cả A và B đều là đơn chức.
- Đốt A, ta có nN = 0,03 mol ⇒ MA = 3,21 : 0,03 = 107 ⇒ A là CH3C6H4NH2
- Đốt B ta có tỉ lệ C : H = 1:3 ⇒ C3H9N ⇒ B là CH3CH2CH2NH2
Đốt cháy hết 7g hợp chất hữu cơ A, thu được 11,2l CO2 (đkc) và 9g H2O. Biết 1g A ở đkc chiếm thể tích là 0,4l. Tìm CTPT, viết CTPT có thể có của A.
nC = 11,2/22,4 = 0,5 (mol)
nH = 9/18 . 2 = 1 (mol)
nO = (7 - 0,5 . 12 - 1)/16 = 0 (mol)
Vậy A chỉ có C và H
M(A) = 22,4/0,4 . 1 = 56 (g/mol)
CTPT: CxHy
=> x : y = 0,5 : 1 = 1 : 2
CTPT: (CH2)n = 56
=> n = 4
=> CTPT: C4H8
Có hai amin bậc một: X (đồng đẳng của anilin) và Y (đồng đẳng của metylamin). Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam amin X sinh ra khí C O 2 , hơi nước và 336 cm3 khí nitơ (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn amin Y cho n C O 2 : n H 2 O = 2 : 3. Công thức phân tử của amin đó là
A. C 2 H 5 C 6 H 4 N H 2 , C H 3 C H 2 C H 2 N H 2
B. C H 3 C 6 H 4 N H 2 , C H 3 ( C H 2 ) 4 N H 2 .
C. C H 3 C 6 H 4 N H 2 , C H 3 C H 2 C H 2 N H 2
D. C H 3 C 6 H 4 C H 2 N H 2 , C H 3 ( C H 2 ) 4 N H 2 .
Có hai amin bậc một: X (đồng đẳng của anilin) và Y (đồng đẳng của metylamin). Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam amin X sinh ra khí CO2, hơi nước và 336 cm3 khí nitơ (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn amin Y cho n CO 2 : n H 2 O = 2 : 3 . Công thức phân tử của amin đó là:
A. C2H5C6H4NH2, CH3CH2CH2NH2
B. CH3C6H4NH2, CH3(CH2)4NH2
C. CH3C6H4NH2, CH3CH2CH2NH2
D. CH3C6H4CH2NH2, CH3(CH2)4NH2
Có hai amin bậc một: X (đồng đẳng của anilin) và Y (đồng đẳng của metylamin). Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam amin X sinh ra khí CO2, hơi nước và 336 cm3 khí nitơ (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn amin Y cho nCO2 : nH2O = 2: 3. Công thức phân tử của amin đó là
A. C2H5C6H4NH2, CH3CH2CH2NH2
B. CH3C6H4NH2, CH3(CH2)4NH2
C. CH3C6H4NH2, CH3CH2CH2NH2
D. CH3C6H4CH2NH2, CH3(CH2)4NH2