Cho m gam hỗn hợp A gồm Zn và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 4.48 lít hỗn hợp khi B gồm CO2 và H2 . Tỉ khối hơi của B so với H2 là 9,4
A, tính m
B, khối lượng dd H2SO4 loãng 12% cần dùng phản ứng
Cho 30,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeCO3, Mg, MgO và MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2 và dung dịch Z chỉ chứa 60,4 gam hỗn hợp muối sunfat trung hòa. Tỉ khối của Y so với He là 6,5. Khối lượng của FeSO4 trong dung dịch Z là
A. 22,4 gam.
B. 30,4 gam.
C. 26,8 gam.
D. 30,0 gam.
Đáp án B
Dùng phương pháp đường chéo tính được mol CO2 là 0,2 mol và H2 là 0,15 mol.
hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu đc hỗn hợp khí A gồm H2 và CO2. nếu cũng lượng hỗn hợp trteen tác dụng hết vs dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu đc hỗn hợp khí B gồm SO2 và CO2. tỉ khối hơi của B đối vs A là 3,6875. tính % khối lượng Fe và MgCO3
Cho 30,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeCO3, Mg, MgO và MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2 và dung dịch Z chỉ chứa 60,4 gam hỗn hợp muối sunfat trung hòa. Tỉ khối của Y so với He là 6,5. Khối lượng của MgSO4 có trong dung dịch Z là
A. 38,0 gam.
B. 33,6 gam.
C. 36,0 gam.
D. 30,0 gam.
Cho 30,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeCO3, Mg, MgO và MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2 và dung dịch Z chỉ chứa 60,4 gam hỗn hợp muối sunfat trung hòa. Tỉ khối của Y so với He là 6,5. Khối lượng của MgSO4 có trong dung dịch Z là:
A. 38,0 gam.
B. 33,6 gam.
C. 36,0 gam.
D. 30,0 gam.
Cho 30,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeCO3, Mg, MgO và MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2 và dung dịch Z chỉ chứa 60,4 gam hỗn hợp muối sunfat trung hòa. Tỉ khối của Y so với He là 6,5. Khối lượng của MgSO4 có trong dung dịch Z là
A. 30,0 gam.
B. 33,6 gam.
C. 36,0 gam.
D. 38,0 gam.
Đáp án A
+ n C O 2 + n H 2 = 0 , 35 44 n C O 2 + 2 n H 2 = 4 . 6 , 5 . 0 , 35 = 9 , 1 ⇒ n C O 2 = 0 , 2 n H 2 = 0 , 15 + F e , F e C O 3 F e O , M g O M g , M g C O 3 → q u y đ ổ i F e ( x m o l ) M g ( y m o l ) O ( z m o l ) , C O 2 → H 2 S O 4 M g S O 4 F e S O 4 + H 2 C O 2 ⇒ 56 x + 24 y + 16 z = 30 , 8 - 0 , 2 . 44 = 22 152 x + 120 y = 60 , 4 B T E : 2 x + 2 y = 2 z + 0 , 15 . 2 ⇒ x = 0 , 2 y = 0 , 25 z = 0 , 3 ⇒ m M g S O 4 = 30 g a m
Hỗn hợp X gồm Ca, Mg, MgCO3, MgO, CaO. Cho 23,84 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 48,48 gam chất tan; 7,616 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 143/17. Cho 23,84 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp Z gồm NO và CO2 có tỉ khối so với H2 là a và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 74,72 gam chất rắn khan. Giá trị của a là:
A. 16,67
B. 17,80
C. 18,5
D. 20,25
Hỗn hợp A gồm F e N O 3 3 , Al, Cu và M g C O 3 . Hòa tan 28,4 gam A bằng dung dịch H 2 S O 4 thu được dung dịch B chỉ chứa 65,48 gam muối và V lít hỗn hợp Z (đktc) gồm NO, N O 2 , N 2 , H 2 và C O 2 (trong đó có 0,02 mol H 2 ) có tỉ khối so với H 2 là 16. Cho B tác dụng với lượng dư B a C l 2 thu được 123,49 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho từ từ NaOH vào B thì lượng kết tủa cực đại thu được là 31,92 gam. Giá trị của V là
Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 13,82 gam
B. 12,83 gam
C. 13,28 gam
D. 12,38 gam
Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 13,82 gam.
B. 12,83 gam.
C. 13,28 gam.
D. 12,38 gam.