Jingle Bell
as -all -already- any- attract -both -break -by -could - even - fewer- in-instead living - might - most - spent - that- them- whose- staying - must Austins luck finally ran out on day 92 when a cobra bit him on the arm . He had wanted to (1)...............the world record for (2)........in a glass cage with poisonous snakes .It was (3)..........part of a publicity stunt to (4).........visitors to a snake and animal park in South Africa . His companions had been no (5).............than 36 deadl...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 3 2018 lúc 7:49

Đáp án B

Từ “aftermath” trong đoạn cuối có thể được thay thế bởi ______.

A. niềm hạnh phúc        B. hậu quả                     C. bắt đầu              D. sự hoàn thành

Từ đồng nghĩa: aftermath (hậu quả) = consequence

“For example, crows and ravens, being scavengers, appear at the aftermath of batt1es.” (Ví dụ, loài quạ, những con chim ăn xác thối, thường xuất hiện ở hậu quả của các trận chiến).

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
8 tháng 1 2019 lúc 9:31

Đáp án A

Như đã được đề cập trong đoạn văn, chim én ban đầu được coi là _______.

A. cái chết của Chúa Jesus Christ                       B. may mắn cho nông dân

C. vụ mùa thất bát cho nông dân                           D. phúc lành cho một năm kế tiếp

Từ khóa: the swallow/ originally

Căn cứ vào thông tin đoạn 3:

“Perhaps inspired by the swallow's red-brown breast, Christian people initially related the swallow to the death of Jesus Christ.” (Có lẽ là vì bộ ngực màu nâu đỏ của chim én, người Thiên Chúa giáo ban đầu liên tưởng loài chim này đến cái chết của Chúa Jesus Christ).

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
14 tháng 1 2018 lúc 7:24

Đáp án:

Tất cả các câu sau đây đều đúng về ảnh hưởng của cha mẹ đối với thanh thiếu niên NGOẠI TRỪ _____

A. thành tích của thanh thiếu niên đến từ một gia đình tan vỡ thì luôn thấp

B. cha mẹ có ảnh hưởng lớn đến thanh thiếu niên

C. hầu hết các thanh thiếu niên lớn lên đều hành động và làm những việc giống như cha mẹ mình làm

D. một gia đình tan vỡ có thể có tác động tiêu cực đến thanh thiếu niên

Thông tin: Parents have a big influence on teenagers because their children look up to them and the majority of them grow up to act and do things just like their parents did with them. Children who have experienced a family break-up may have lower achievements than children brought up in an intact family.

Tạm dịch: Cha mẹ có ảnh hưởng lớn đến thanh thiếu niên bởi vì con cái thường nhìn vào cha mẹ và phần lớn thanh thiếu niên lớn lên đều hành động và làm những việc giống như cha mẹ đã làm với mình. Trẻ em sống một gia đình tan vỡ có thể có thành tích thấp hơn so với trẻ em lớn lên trong một gia đình yên ấm còn nguyên vẹn.

=> thông tin ở 3 đáp án B, C và D đều có trong bài

=> đáp án A là không chính xác hoàn toàn

=> achievements of teenagers from a family break-up are always low

Đáp án cần chọn là: A

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 5 2017 lúc 17:16

Đáp án C

Chủ đề CULTURAL DIVERSITY

Câu nào trong các câu sau có thể là tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc?

A. Loài quạ và các dự báo của chúng.

B. Những niềm tin khác nhau về các loài chim.

C. Những mê tín về các loài chim.

D. Liệu các loài chim có phải là điềm gở?

Căn cứ vào các thông tin trong bài:

- “Certain birds are, more often than not, considered bad luck, or even a sign ofimpending death.” (Một số loài chim thường xuyên được coi là điềm gở, hoặc thậm chí là điềm báo của cái chết sắp diễn ra.)

- “Interestingly, though potentially bad luck for people individually, the raven is considered to be good luck for the crown of England.” (Thú vị là, mặc dù có khả năng mang lại xui xẻo cho từng cá nhân, loài quạ lại được coi là may mắn cho Vương quốc Anh).

- “Depending on how and when it is seen, the swallow can be a harbinger of either good or ill fortune.”

(Tùy thuộc vào cách thức và thời điểm được nhìn thấy, loài chim én có thể là điềm báo về vận mệnh tốt hay xấu).

=> Như vậy bài đọc này đang nói về các mê tín khác nhau về loài chim nên tiêu đề phù hợp nhất là C.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 11 2018 lúc 17:03

Đáp án C

Câu nào trong các câu sau thể hiện chính xác nhất để xuất của tác giả trong đoạn cuối?

A. Những chuyện mê tín thường được dùng để mua vui hơn là sự thật.

B. Mặc dù một vài chuyện mê tín dựa vào thực tế, mọi người không nên tin chúng.

C. Mọi người không nên chế nhạo chuyện mê tín.

D. Nông dân nên bảo vệ chim én để tránh gặp điềm gở.

Từ khóa: the author’s suggestion

Căn cứ thông tin đoạn cuối:

“Therefore, the next time you feel inclined to laugh at an old wives‘ tale, maybe you had better find out if there is any truth to it first!” (Vì vậy, lần tới nếu bạn cảm thấy muốn cười nhạo một chuyện mê tín nào đó, có lẽ bạn nên tìm hiểu xem có sự thật nào về nó không trước đã).

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 7 2018 lúc 4:42

Đáp án D

Tất cả các đáp án sau đều là kết quả của giao thông đông đúc, NGOẠI TRỪ ________
A. lượng rác thải tăng lên
B. mối nguy hại lớn hơn cho cư dân
C. ô nhiễm hơn
D. nhiều rung động hơn
Câu đầu tiên đoạn 2: “Heavy traffic brought with it DANGER, NOISE, FUMES AND SOOT directly, and TRASH secondarily.” (Giao thông đông đúc mang theo mối nguy hại, tiếng ồn, khói bụi và cả rác)
Chỉ có vibrations không được nhắc tới.

Bình luận (0)
Nguyen Hai Yen
Xem chi tiết
_silverlining
19 tháng 8 2017 lúc 20:16

Complete the sentense with a simple modal passive

1. all fees............MUST BE PAID......(must/pay)

2. This prescription....CAN'T BE REFILLED...(can/not/ refill)

3. our plan .....MIGHT BE CANCELLED..(might/cancle) due to lack of funds

4. Complaints....SHOULD BE SENT.....( should/send) directly to out manager

5. Any question from you ...WILL BE ANSWERED....( will/ answer)as soon as possible

6. That area ...COULDN'T BE REACHED...(could/not/reach ) by plane

7. When ....SHOULD IT BE USED...(should/it/ use)?

8. The book ...OUGHT TO BE READ..(ought to/read) on the sport

9. More workers ....MAY BE HIRED...(may/hire) by the boss

10 . the building .......WOULD BE RENOVATED...(would/ renovate)

Bình luận (0)
Hoàng Vân Anh
19 tháng 8 2017 lúc 20:21

Complete the sentense with a simple modal passive

1. all fees........ must be paid ...........(must/pay)

2. This prescription.....can't be refilled ..(can/not/ refill)

3. our plan ...might be cancled .....(might/cancle) due to lack of funds

4. Complaints....should be read .....( should/send) directly to out manager

5. Any question from you ....will be answered ....( will/ answer)as soon as possible

6. That area .....couldn't be reached ..(could/not/reach ) by plane

7. When ...should it be used .....(should/it/ use)?

8. The book ....ought to read ..(ought to/read) on the sport

9. More workers ...may be hired .....(may/hire) by the boss

10 . the building ...would be renovated .......(would/ renovate)

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 7 2017 lúc 14:58

Đáp án C

Giải thích: Dựa vào câu: “to build up your physical strength you may have to stick to a special diet and give up some of your favorite foods.”.

Dịch: Để có sức khỏe tốt, bạn còn phải thực hiện ăn kiêng đặc biệt và từ bỏ một số loại đồ ăn yêu thích.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 5 2018 lúc 14:35

Đáp án D

Một người nông dân có thể cố gắng ngăn chặn vận rủi như thế nào?

A. bắt một con quạ đen

B. để cửa sổ mở

C. đuổi theo một con quạ

D. tránh làm hại chim én

Dẫn chứng: farmers began to consider swallows signs of good fortune. Any barn that has swallows living in it is sure to be blessed in the following year. Farmers also have to beware of killing a swallow; that would be certain to end any good luck they might have had

Bình luận (0)