số nguyên tử có cấu hình phân lớp electron ngoài cùng 4s2 ở trạng thái cơ bản là :
A.9 B.11 C.8 D.10
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có lớp electron ngoài cùng là lớp L chứa 2 electron độc thân và không còn chứ orbitan trống. Trong nguyên tử nguyên tố Y có tổng số electron thuộc các phân lớp p là 11
a) Viết cấu hình electron và xác ịnh vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn
b) Viết công thức hóa học của tất cả các hợp chất tạo bởi 3 nguyên tố X, Y và hydrogen, So sáng tính axit của các hợp chất này, giải thích tại sao?
a. X: \(1s^{^2}2s^{^2}2p^{^4}\)
Vị trí: ô 8, chu kì 2, nhóm VIA (nguyên tố oxygen, O)
Y: \(1s^{^2}2s^{^2}2p^{^6}3s^{^2}3p^{^5}\)
Vị trí: ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA (nguyên tố chlorine, Cl)
b. \(HClO,HClO_2,HClO_3,HClO_4\)
Tính acid tăng dần từ trái sang phải trong dãy trên vì trong phân tử acid cấu tạo từ các nguyên tố giống nhau thì phân tử nào chứa nhiều nguyên tử O hơn thì có tính acid mạnh hơn
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p1?
A. 19K
B. 16S
C. 13Al
D. 8O
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s1?
A. 13Al.
B. 12Mg.
C. 11Na.
D. 19K.
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử các nguyên tố kim loại kiềm có cấu hình electron lớp ngoài cùng là:
A. ns2
B. ns1
C. ns2np1
D. (n-1)d10 ns1
Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là
A. 10
B. 11
C. 22
D. 23
Đáp án C
22
Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Suy ra cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R, ở trạng thái cơ bản là 3s1. Vậy R là Na (Z =11).
Tổng số hạt mang điện của Na bằng tổng số hạt proton và số electron của nó và bằng 22
Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là
A. 11
B. 10
C. 20
D. 22
Đáp án D
Cấu hình electron của ion R+ là 1s22s22p6
Cấu hình electron của nguyên tử R là 1s22s22p63s1
Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R gồm proton và electron là : 11.2 = 22.
Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là
A. 10.
B. 11.
C. 22.
D. 23.
Nguyên tử R tạo được cation R3+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R3+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là
A. 10
B. 11
C. 22
D. 26
Đáp án D
Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R3+ ( ở trạng thái cơ bản) là 2p6
→ Cấu hình electron của R là 1s22s22p63s23p1
→ R có p = e =13
→ tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là : p+e= 13+13=26
Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là
A. 10
B. 11
C. 22
D. 23
Đáp án C
Hướng dẫn Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ ( ở trạng thái cơ bản) là 2p6
→ Cấu hình electron của R là 1s22s22p63s1
→ R có p = e =11
→ tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là : p + e = 11 + 11 = 22
Nguyên tử R tạo được cation R+ Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6 .Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là
A. 11.
B. 10
C. 22.
D. 23.
Cấu hình electron của cation R+ là 1s22s22p6 →R có Z = 11 → Tổng số hạt mang điện (proton và electron) trong nguyên tử R là 22 hạt.
Chọn đáp án C