Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam chất X thu được 2,65 gam Na2CO3; 2,25 gam H2O và 13,2 gam CO2. Công thức phân tử của X là A
Đốt cháy 5,8 gam X thu được 2,65 gam Na2CO3 ; 2,25 gam H2O và 12,1 gam CO2. Biết một phân tử X chỉ chứa một nguyên tử oxi. Sục khí CO2 vào dung dịch X được dung dịch Y là dẫn xuất của benzen. CTPT của Y là :
A. C6H4(ONa)2
B. C6H4(OH)2
C. C6H5ONa
D. C6H5OH
Lời giải:
nNa2CO3 = 0,025 ⇒ nNa = 0,05
nH2O = 0,125
nCO2 = 0,275
⇒ nC/X = 0,275 + 0,025 = 0,3
Có mX = mH + mC + mNa + mO ⇒ mO = 5,8 – 0,3.12 – 0,05.23 – 0,125.2 = 0,8
⇒ nO = 0,05
⇒ Trong X có C : H : O : Na = 6 : 5 : 1 : 1
⇒ X là C6H5ONa
C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
⇒ Y là C6H5OH
Đáp án D.
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam anđehit X thu được 5,4 gam H2O và 6,72 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C4H8O
B. C3H6O
C. C2H4O
D. C4H6O2
Chọn đáp án B
♦ đốt 5,8 gam anđehit X + O2 ―t0→ 0,3 mol CO2 + 0,3 mol H2O
Tương quan: nCO2 = nH2O
⇒ anđehit là no, đơn chức, mạch hở dạng CnH2nO.
Có manđehit = mC + mH + mO
⇒ mO = 1,6 gam
⇒ nanđehit = nO = 0,1 mol
⇒ n = nCO2 : nanđehit = 0,3 : 0,1 = 3
⇒ CTPT của anđehit là C3H6O.
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam anđehit X thu được 5,4 gam H2O và 6,72 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C4H8O
B. C3H6O
C. C2H4O
D. C4H6O2
Chọn đáp án B
¨ đốt 5,8 gam anđehit X + O2 ―t0→ 0,3 mol CO2 + 0,3 mol H2O
Tương quan: nCO2 = nH2O ⇒ anđehit là no, đơn chức, mạch hở dạng CnH2nO.
Có manđehit = mC + mH + mO ⇒ mO = 1,6 gam ⇒ nanđehit = nO = 0,1 mol
⇒ n = nCO2 : nanđehit = 0,3 : 0,1 = 3 ⇒ CTPT của anđehit là C3H6O. Chọn B
Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam một chất hữu cơ X thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít khí N2 (ở đktc). Tỉ khối hơi của X so với Hiđro là 44,5. Công thức phân tử của X là:
A. C3H5O2N
B. C3H7O2N.
C. C2H5O2N2
D. C3H9ON2
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 2,24 lít CO 2 (đktc) và 1,8 gam H 2 O . Hóa hơi 2,25 gam X thu được thể tích bằng với thể tích của 0,4 gam oxi đo cùng nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của X là
A. C 9 H 8 O 4
B. C 2 H 2 O 2
C. C 6 H 12 O 6
D. C 3 H 6 O 3
Chất hữu cơ X bị thủy phân hoàn toàn như sau: X + 2H2O ® 2A + B (A, B là các α-amino axit). Từ 20,3 gam X thu được m1 gam A và m2 gam B. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam B cần vừa đủ 8,4 lít O2 (ở đktc) thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2 (đo ở đktc). Biết B có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Chất A là
A. alanin.
B. glyxin.
C. axit glutamic.
D. lysin.
Chất hữu cơ X bị thủy phân hoàn toàn như sau: X + 2H2O ® 2A + B (A, B là các α-amino axit). Từ 20,3 gam X thu được m1 gam A và m2 gam B. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam B cần vừa đủ 8,4 lít O2 (ở đktc) thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2 (đo ở đktc). Biết B có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Chất A là
A. alanin
B. glyxin
C. axit glutamic
D. lysin.
Đốt cháy hết 4,1 gam chất A thu được 2,65 gam Na2CO3; 1,68 lít CO2 (đktc) và l,35g H2O. Biết trong A chỉ có một nguyên tử Na. Tìm công thức phân tử của chất A
A. C2H3O2Na
B. C2H5O2Na
C.C3H5O2Na
D. C3H7O2Na
Vì sản phẩm cháy gồm Na2CO3, CO2 và H2O nên trong A chắc chắn có C, H, Na, có thể có O.
Ta có:
Vì trong A chỉ có một nguyên tử Na => nA = 0,05 mol
Gọi công thức phân tử của A là C x H y O z Na
Đáp án A.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hiđrocacbon (A) thu được H2O và 13,2 gam CO2. Công thức phân tử của (A) là A. CH4. B. C2H6. C. C3H6. D. C3H8.
Gọi \(CTHH\) là \(C_xH_y\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3mol\)
\(\Rightarrow C=\dfrac{0,3}{x}\)
\(\Rightarrow M_A=12x+y=\dfrac{4,4}{\dfrac{0,3}{x}}\)\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{8}\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=8\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow C_3H_8\)
Chọn D