1.Thực hiện phép chia
a) x2 - 4 + 9x chia x -2
b) x3 - 4 + 6x chia x2 - 3
2. Tìm m để x2 - 13x - 2m chia cho x + 4 dư -23
b) Thực hiện phép chia đa thức (2x4 – 5x3 + 2x2 +2x - 1) cho đa thức (x2 – x - 1)
Bài 2:
a) Tìm a để đa thức (2x4 + x3 - 3x2 + 5x + a) chia hết cho đa thức (x2 - x +1)
b) Tìm a để đa thức x^4 - x^3 + 6x^2 chia hết cho đa thức x^2 - x + 5
b: \(=\dfrac{2x^4-2x^3-2x^2-3x^3+3x^2+3x+x^2-x-1}{x^2-x-1}\)
\(=2x^2-3x+1\)
Bài 1:
a)Thực hiện phép chia đa thức (2x4 – 5x3 + 2x2 +2x - 1) cho đa thức (x2 – x - 1)
b)Tìm a để đa thức x^4-x^3+6x^2-x+a chia hết cho đa thức x^2-x+5
a: \(=\dfrac{2x^4-2x^3-2x^2-3x^3+3x^2+3x+x^2-x-1}{x^2-x-1}\)
\(=2x^2-3x+1\)
a) Thực hiện phép chia đa thức (2x4 - 6x3 +12x2 - 14x + 3) cho đa thức (x2 – 4x +1)
b) Thực hiện phép chia đa thức (2x4 – 5x3 + 2x2 +2x - 1) cho đa thức (x2 – x - 1)
Bài 2:
a) Tìm a để đa thức (2x4 + x3 - 3x2 + 5x + a) chia hết cho đa thức (x2 - x +1)
Bài 1:
a: \(=\dfrac{2x^4-8x^3+2x^2+2x^3-8x^2+2x+18x^2-72x+18+56x-15}{x^2-4x+1}\)
\(=2x^2+2x+18+\dfrac{56x-15}{x^2-4x+1}\)
Thực hiện phép chia:
a) ( x 3 - 2 x 2 - 15x + 36) : (x + 4);
b) ( 2 x 4 + 2 x 3 + 3 x 2 - 5x - 20) : ( x 2 + x + 4);
c) (2 x 3 + 11 x 2 + 18x-3) : (2x + 3);
d) (2x3 + 9x2 +5x + 41) : (2x2 - x + 9).
a) Đa thức thương x 2 – 6x + 9.
b) Đa thức thương 2 x 2 – 5.
c) Đa thức thương x 2 + 4x + 3 và đa thức dư -12.
d) Đa thức x + 5 và đa thức dư x – 4.
Biểu diễn đa thức A = B.Q + R trong đó Q, R là đa thức chia và đa thức dư trong phép chia A cho B.
a) A = x 3 - 4 x 2 - 12x và B = x + 2;
b) A = x 3 - 3 x 2 + 39x - 6 và B = x 2 - 5x +1;
c) A = 3 x 3 + 7 x 2 - 7x + 3 - 3 và B = 3 x 2 - 2x - 1.
a) A = ( x 2 – 6x)B.
b) A = (-x – 8)B + 2
c) A = (x + 3)B + 6.
Sử dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia:
a) (2 x 4 - 8 x 2 + 8): (4 - 2 x 2 );
b) (125 - 8 x 3 ):(4x - 10);
c) (1 + 3 x 3 + 3 x 6 + x 9 ):(-1 - x 3 ).
a) Kết quả - x 2 + 2. b) Kết quả − 1 2 ( 4 x 2 + 10 x + 25 ) .
c) Kết quả - ( x 3 + 1 ) 2 .
Thực hiện phép chia:
[(3-x)5-7(x-3)4-4(x-3)2] : (x2-6x+9)
\(\left[\left(3-x\right)^5-7\left(x-3\right)^4-4\left(x-3\right)^2\right]:\left(x^2-6x+9\right)=\left[\left(3-x\right)^5-7\left(3-x\right)^4-4\left(3-x\right)^2\right]:\left(3-x\right)^2=\left(3-x\right)^2\left[\left(3-x\right)^3-7\left(3-x\right)^2-4\right]:\left(3-x\right)^2=\left(3-x\right)^3-7\left(3-x\right)^2-4=27-27x+9x^2-x^3-63+42x-7x^2-4=-x^3+2x^2+15x-40\)
\(\dfrac{\left(3-x\right)^5-7\left(x-3\right)^4-4\left(x-3\right)^2}{x^2-6x+9}\)
\(=\dfrac{-\left(x-3\right)^5-7\left(x-3\right)^4-4\left(x-3\right)^2}{\left(x-3\right)^2}\)
\(=-\left(x-3\right)^3-7\left(x-3\right)^2-4\)
Thực hiện phép chia:
a) ( x 3 - x 2 - 5x - 3) : (x - 3);
b) ( x 4 + x 3 - 6 x 2 -5x + 5) : ( x 2 + x - 1).
a) Đây là phép chia ết với đa thức thương x 2 + 2x + 1.
Có thể kiểm tra lại kết quả bằng cách thực hiện nhân hai đa thức (x – 3)( x 2 + 2x +1)
b) Đa thức thương x 2 – 5.
Tìm các hệ số a, b và c biết:
a) Đa thức x 3 +2ax + b chia hết cho đa thức x - 1 còn khi chia cho đa thức x + 2 được dư là 3.
b) Đa thức a x 3 + b x 2 + c khi chia cho đa thức x dư - 3 còn khi chia cho đa thức x 2 - 4 được dư là 4x - 11.