Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các hỗn hợp sau: (Fe + Fe2O3), (Fe + FeO), (FeO + Fe2O3).
Bài 1: Nhận biết bằng phương pháp hoá học
a) Các chất rắn: Na2O, Al2O3,Fe2O3 (chỉ dùng nước).
b) Các hỗn hợp: (Al + Al2O3), (Fe + Fe2O3), (FeO + Fe2O3).
c) Các hỗn hợp: (Fe + Fe2O3), (Fe + FeO), (FeO + Fe2O3).
d) Các hỗn hợp: ( H2 + CO2), (CO2 + SO2), (CH4 + SO2).
Bài 2: Có 3 muối khác nhau, mỗi muối chứa một gốc và một kim loại khác nhau (có thể là muối trung hoà hoặc muối axit) được kí hiệu là A, B, C.
Biết: A + B có khí bay ra.
B + C có kết tủa.
A + C vừa có kết tủa vừa có khí bay ra.
Hãy chọn 3 chất tương ứng với A, B, C và viết các phương trình hoá học xảy ra.
Khử 44,8g hỗn hợp A gồm các oxit CuO, FeO, F e 3 O 4 , F e 2 O 3 bằng V(lít) khí CO ở nhiệt độ cao, thu được 40 gam chất rắn X. Giá trị của V là:
A. 0,672 lít
B. 6,72 lít
C. 2,24 lít
D. 22,4 lít
Chọn B
Phản ứng khử oxit của CO có thể hiểu là:
Trước là 44,8 g oxit sau thu được 40g chất rắn.
Vậy lượng chất rắn sau phản ứng bị giảm.
Khi đốt cháy than ta thu được hỗn hợp khí CO và CO2. Trình bày phương pháp hoá học để thu được từng khí nguyên chất
ta sục qua Ca(OH)2
- thu đc CO tinh khiết
- sau đó lọc kết tủa , sau đó nung thu đc CO2
CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O
CaCO3-to>CaO+H2O
Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dich HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là:
A. 11,2 gam
B. 10,2 gam
C. 7,2 gam
D. 6,9 gam
Đáp án A
Quy hỗn hợp X về 2 chất Fe và Fe2O3
Hòa tan hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dư ta có:
⇒Số mol nguyên tử Fe trong oxit Fe2O3 là:
Vậy:
Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim loại: FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2 gam. Tính thể tích khí CO đã tham gia phản ứng (đktc).
A. 22,4l
B. 4,48 l
C. 5,6 l
D. 6,72 l
Đáp án D
Áp dụng ĐLBTKL:
Ta có:
⇒ 28x - 44x = 11,2 - 16
⇒ x = 0,3
Vậy VCO = 0,3.22,4 = 6,72 lít
Nhận biết lọ đựng FeO và Fe 2 O 3 trong lọ 3 hóa chất đựng hỗn hợp các chất rắn sau Fe và FeO; Fe và Fe 2 O 3 ; FeO và Fe 2 O 3 chỉ cần dùng loại thuốc thử nào dưới đây
A. dd HCl
B. H 2 SO 4 đặc nóng
C. dd HNO 3
D. Cả A và B
Nhận biết lọ đựng Fe và Fe 2 O 3 bằng phương pháp hóa học trong 3 lọ hóa chất đựng hỗn hợp các chất rắn sau Fe và FeO; Fe và Fe 2 O 3 ; FeO và Fe 2 O 3 chỉ cần dùng loại thuốc thử nào dưới đây
A. dd HCl
B. dd H 2 SO 4 loãng
C. dd HNO 3 đặc nguội
D. Tất cả các phương án đều đúng
Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 38,72
B. 35,50
C. 49,09
D. 34,36
Đáp án A
Quy đổi hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 thành Fe và Fe2O3.
Vậy muối = (0,1 + 0,06).242 = 38,72 (g)
Có ba lọ đựng hỗn hợp Fe và FeO; Fe và Fe2O3 và FeO và Fe2O3. Thuốc thử có thể phân biệt ba hỗn hợp này là
A. Dung dịch HCl và dung dịch NaOH
B. Dung dịch H2SO4 đậm đặc và dung dịch NaOH
C. Dung dịch HNO3 đậm đặc và dung dịch NaOH
D. Dung dịch NaOH và dung dịch HNO3 loãng