Để kết tủa hết ion SO42- trong 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M cần ít nhất bao nhiêu ml dung dịch BaCl2 0,05 M ?
HELP ME !!!!!
nếu dùng dung dịch BaCl2 để kết tủa ion SO4 trong dung dịch A cần bao nhiêu ml dung dịch BaCl2 1M
HELP
Cần thêm ít nhất bao nhiêu ml dung dịch N a 2 C O 3 0,15M vào 25 ml dung dịch A l 2 ( S O 4 ) 3 0,02M để làm kết tủa hoàn toàn ion nhôm dưới dạng A l ( O H ) 3 ? Biết rằng phản ứng cho thoát ra khí C O 2 .
A. 15 ml
B. 10 ml
C. 20 ml
D. 12 ml
Đáp án: B.
3 N a 2 C O 3 + A l 2 ( S O 4 ) 3 + 3 H 2 O → 2 A l ( O H ) 3 ↓ + 3 C O 2 + 3 N a 2 C O 4
3 mol 1 mol
x mol 0,025 x 0,02 mol
⇒ x = 0,0015 mol
Dung dịch X chứa các ion sau: Al3+, Cu2+, SO42- và NO3-. Để kết tủa hết ion SO42- có trong 250 ml dung dịch X cần 50 ml dung dịch BaCl2 1M. Cho 500 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư thì thu được 7,8 gam kết tủa Làm bay hơi hết nước có trong 500 ml dung dịch X được 37,3 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol của NO3- trong dung dịch X là
A. 0,3M.
B. 0,6M
C. 0,2M
D. 0,4M
Dung dịch X chứa các ion sau: Al3+, Cu2+, SO42- và NO3-. Để kết tủa hết ion SO42- có trong 250 ml dung dịch X cần 50 ml dung dịch BaCl2 1M. Cho 500 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư thì được 7,8 gam kết tủa. Làm bay hơi hết nước có trong 500 ml dung dịch X được 37,3 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol của NO3- trong dung dịch X là
A. 0,3M
B. 0,6M
C. 0,2M
D. 0,4M
Đáp án : B
250 ml X phản ứng với 50 ml BaCl2
=> 500 ml X phản ứng với 100 ml BaCl2 => nSO4 = nBa2+ = 0,1 mol
X phản ứng với NH3 => tạo kết tủa Al(OH)3 ( Cu(OH)2 tan trong NH3)
=> nAl3+ = nAl(OH)3 = 0,1 mol
Trong X : Bảo toàn điện tích : 3nAl3+ + 2nCu2+ = nNO3- + 2nSO42-
Laij cos : mmuối X = 27.nAl3+ + 64nCu2+ + 62nNO3 + 96nSO4 = 37,3g
=> nNO3- = 0,3 mol
=> CM(NO3-) = 0,6M
Thêm m gam K vào 200ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2 (SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là:
A. 1,17 gam
B. 2,34 gam
C. 3,12 gam
D. 1,59 gam
\(Ba^{2+} + SO_4^{2-} \to BaSO_4\)
Trong 500 ml dung dịch X:
\(n_{SO_4^{2-}} = 2n_{BaCl_2} = 2.0,1.2 = 0,4(mol)\)
\(Al^{3+} + 3NH_3 + 3H_2O \to Al(OH)_3 + 3NH_4^+\)
\(n_{Al^{3+}} = n_{Al(OH)_3} = \dfrac{7,8}{78} = 0,1(mol)\)
Bảo toàn điện tích : \(n_{Cu^{2+}} = \dfrac{0,4.2-0,1.3}{2} = 0,25(mol)\)
Suy ra : mmuối = 0,1.27 + 0,25.64 + 0,4.96 = 57,1(gam)
Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là
A. 1,59
B. 1,17
C. 1,71
D. 1,95
Nhận thấy kết lớn nhất khi BaSO4: 0,03 mol, Al(OH)3: 0,04 mol
Vậy nOH-= 3×nAl3+ = 0, 12 mol
nK = 0,12 - 2×nBa(OH)2- nNaOH = 0,03 mol → mK = 1,17
Đáp án B
Cho thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X . Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là
A. 1,170
B. 1,248
C. 1,950
D. 1,560
Trộn 200 ml dung dịch CaCl2 0,1M với 200ml dung dịch Na2SO4 0,1M. Tính số gam kết tủa thu được biết rằng trong dung dịch sau phản ứng tích số nồng độ mol/l các ion [Ca2+].[SO42+]=2,5.10-5
A. 2,72 gam
B. 2,448 gam
C. 2,176gam
D. 2,04 gam