Các bạn có thể đặt giúp mình 2 ví dụ của thì Hiện Tại Hoàn Thành ạ
Các bạn đặt 5 câu ví dụ về thì hiện tại hoàn thành giúp mik với
MIK SẮP PHẢI NỘP RỒI !
Nếu là bài để bạn nạp cho cô giáo bạn thì bạn không nên theo giống hệt câu của tụi mình đặt , Bạn có thể xem cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành trong sách hoặc trên internet để tự đặt câu cho mình nhé .
1/ I have lived in Bristol since 1984
2/ She has been to the cinema twice this week
3/ We have visited Portugal several times.
4/ I have just finished my work.
5/ He has read ‘War and Peace’.
các bạn giúp mk tìm những ví dụ của các câu
thì quá khứ đơn
thì hiện tại tiếp diễn
thì hiện tại hoàn thành
càng nhiều càng tốt .Cảm ơn các bạn! các bạn dịch hộ mk với nhé:)
thì quá khứ đơn :
VD : I did this homework last night
Dịch: Tôi đã làm bài tập này vào tối hôm qua
VD2: Hoa didn't visited her grandparents last weekend.
Dịch: Hoa đã không thăm ông bà của cô ấy vào cuối tuần trước
Tiếp diễn:+ My mother is cooking now.
Dịch: Mẹ tôi đang nấu cơm
+ We are taking a test at the moment
Dich: Chúng tôi đang làm một bài kiểm tra ngay lúc này.
Hoàn thành:
+ This is the first time I have visited Vietnam.
Dịch: Đây là lần đầu tiên tôi đến thăm Việt Nam
+ Tam have never been to Pais
Dịch: Tam chưa bao giờ đặt chân đến Paris
các bạn giúp mình với, cho mình một bài văn ngắn ví dụ thôi cũng được ạ, mình sẽ tự hoàn thành, chứ đề thế này thì mình bí thật sự :(((
Đặt 5 ví dụ về câu khẳng đỉnh phủ định nghi vấn chia ở thì hiện tại hoàn thành và có dấu hiệu nhận biết
(+) I have learned English for 10 years
(-) I haven't learned English for 10 years
(?) Have I learned English for 10 years?
(+) He has studied new lessons.
(-) He hasn't studied new lessons yet.
(?) Has he studied new lessons?
3 vd còn lại bạn làm tương tự nhe
trong thì hiện tại hoàn thành có dấu hiệu nhận biết bằng cách :
for + thời gian , since + mốc thời gian
các bạn có thể lấy ví dụ cho mink về for + thời gian còn since + mốc thời gian được ko? mink vẫn chưa hiểu cái đó cho lắm
ex : since 2000 , since Christmas , since last week ,...
for a long time , for 3 years , for a few minutes ,...
- She has in town for ten years.
- I haven't eaten since breakfast.
* Ago thường dùng với thì quá khứ đơn simple past trong quá khứ chỉ một hành động đã chấm dứt cách đây một thời gian.
- Ten years ago=Trước đây 10 năm
- Not along ago=Cách đây không lâu
- Her husband died 10 years ago=Chồng bà mất cách đây 10 năm.
- I had my keys a minute ago, and now I can’t find them=Vừa mới cầm chùm chìa khóa mà bây giờ đâu mất rồi. (Chú ý: ago không dùng với thì present perfect)
- She phoned a few minutes ago=Cô ấy gọi điện thoại cách đây vài phút.
- Where’s your brother? -- He was playing outside ten minutes ago=Em con đâu rồi?-- Cách đây 10 phút, nó còn chơi ở ngoài sân (was playing ở thì past progressive).
- My grandfather died three years ago=Ông tôi mất cách đây 3 năm.
=> dùng ago chỉ chỉ một chuyện xảy ra “cách hiện tại một thời gian thường rõ rệt.”
* Since: bao lâu rồi, tính từ một thời điểm trong quá khứ tới hiện tại. Dùng với thì perfect tense, thường là present perfect.
- How long have you been studying English?=Bạn học tiếng Anh được bao lâu rồi?
--- [Nếu bạn học tiếng Anh được 5 năm rồi, và bây giờ năm 2011 bạn vẫn còn học, vậy bạn bắt đầu học năm 2006.] Bạn nói: I’ve been studying Englishsince 2006.
--- Hay: I began studying English 5 years ago”. Tôi bắt đầu học tiếng Anh cách đây 5 năm.
- I’ve been doing a new job since January 2011.
- I began my new job 6 months ago (bây giờ là tháng 6, 2011).
- I haven’t eaten since breakfast=Từ sáng đến giờ chưa ăn gì hết.
- How long ago did we last see you?=Lần cuối mình gặp nhau bao giờ nhỉ?=How long is it since I last saw you?
=> Thường chỉ dùng một trong hai chữ, hoặc ago, hoặc since. Dùng ago thường với thì simple past với nghĩa cách đây: khoảng thời gian + ago. Dùng since với thì present perfect từ một thời điểm được nói rõ trong quá khứ đến bây giờ (since yesterday, since 2005, since January).
* For (=trong): dùng for khi muốn tả một thời gian nhưng không nhất thỉết nói rõ bắt đầu hay chấm dứt khi nào ở quá khứ:
- My parents will be staying with us for two weeks=Ba má tôi sẽ tới ở chơitrong hai tuần.
=> Khi dùng for với thì present perfect để diễn tả khoảng thời gian chấm dứt lúc đang nói: I’ve been waiting for two hours=Tôi chờ trong hai tiếng đồng hồ (khi tôi nói câu này thì tôi đã chờ hai tiếng đồng hồ). Dùng for ở mọi thì. So sánh hai câu: He died three years ago=Ông ta chết cách đây 3 năm. [bây giờ là 2011; ông chết cách đây ba năm: 2008. Nếu dùng for:
- He was ill for three years before he died=(Ông bịnh trong 3 năm rồi chết) (Ông bịnh từ 2005 đến 2008 là năm ông chết).
Em haỹ trình bày công thức, cách sử dụng, key words, nêu 2 ví dụ của thì hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn.
- Thì hiện tại đơn:
Công thức:
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
(Khẳng định): S + Vs/es + O(Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O(Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?VỚI ĐỘNG TỪ TOBE
(Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O(Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O(Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + OTừ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng:
- Thì hiện tại hoàn thành:
Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + OPhủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + ONghi vấn: have/ has +S+ Past participle + O
Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...
Cách dùng:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
- Thì Quá khứ đơn:
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
(Khẳng định): S + V_ed + O(Phủ định): S + DID+ NOT + V + O(Nghi vấn): DID + S+ V+ O ?VỚI TOBE
(Khẳng định): S + WAS/WERE + O(Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + O(Nghi vấn): WAS/WERE + S+ O ?Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất
- Present Simple Tense :
* Form
1) With tobe
(+) S + be + O
(-) S + be + not + O
(?) Be + S + O ?
Eg1 : (+) I am a teacher
(-) I am not a teacher
(?) Are you a teacher ?
2) With verb
(+) S + V(s/es) + O
(-) S + don’t/ doesn’t + V_inf + O
(?) Do/ Does + S + Vinf + O ?
Eg2 : (+) She goes to school every day .
(-) She doesn't go to school every day .
(?) Does she go to school every day ?
* Key words : always , usually , often , sometimes , rarely , seldom , every day/ week/ month/ year , once / twice / three times a week , ....
* USE
1. Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen.
Eg : I brush my teeth every day .
2. Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
Eg : The sun rises in the East and sets in the West .
3. Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng như giờ tàu, máy bay chạy.
Eg : The train leaves at 5 pm today.
4. Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác.
Eg : I think that your mother is a good person.
5. Diễn tả 1 lối nói phi thời gian
Eg : She works in a bank .
-Present perfect tense
* Form
(+) S + have/ has + VpII + O
(-) S + haven’t / hasn’t + VpII + O
(?) Have/ Has + S + VpII + O ?
Eg : (+) She has lived here for one year.
(-) We haven’t met each other for a long time.
(?) Have you ever travelled to America ?
(+) I have graduated from my university since 2012 .
(-) He hasn’t come back his hometown since 1991 .
(?) Has she arrived London yet ?
* Key words : already , yet , recently , never , just , lately , ever , so far , up to now, up to present, up to this moment , in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian , Since + mốc thời gian , for + khoảng thời gian , It is/ This is + the + số thứ tự (first, second, …) + time + mệnh đề chia thì hiện tại hoàn thành , ...
* USE
1. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai.
Eg : (+) I have worked for this company since 2010
2. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định, và muốn nhấn mạnh vào kết quả.
Eg: I have met her several times.
3. Diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ .
Eg : I have read it several times .
4. Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra , vừa mới kết thúc , thường đi với trạng từ " just "
Eg : I have just had lunch .
- Simple past tense :
* Form
1) With tobe
(+) S + was/ were + O
(-) S + was/were + not + O
(?) Were/ Was + S + O ?
Eg : (+) I was at my friend’s house yesterday morning.
(-) She wasn’t very happy last night because of having lost money .
(?) Were they at work yesterday?
2) With verb
(+) S + V-ed + O
(-) S + did not + V_inf + O
(?) Did + S + V-inf + O ?
Eg : (+) We studied English last night.
(-) He didn’t come to school last week.
(?) Did he miss the train yesterday?
* Key words : yesterday , last night/ last week/ last month/ last year , ago , when , ...
* USE
1. Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Eg : They went to the concert last night.
2. Dùng để diễn tả một thói quen trong quá khứ
Eg : He never drank wine .
3. Dùng để tiếp nối câu chuyện đã đc mở đầu bằng present fefect đề cập đến một sự việc đã xảy ra .
Eg : A : Where have you been ?
B: I've been to the cinema .
A: What did you see ?
...
4. Dùng để đặt câu hỏi vào lúc nào một sự việc gì đó xảy ra
Eg : Where were you born ?
đặt câu với thì hiện tại đơn ,hiện tại tiếp diễn ,hiện tại hoàn thành
GIÚP MK NHA CÁC BẠN ƠI
1. He wants to shave his hair before it becomes worse.
2. The Earth is getting warmer.
3. My friend and I haven't met each other for a long time.
học tốt nhé
Thì hiện tại đơn:
In summer Mary usually plays tennis twice a week.
Thì hiện tại tiếp diễn:
Mary is writing a letter at the moment.
Thì hiện tại hoàn thành:
Tom has lived in this house for ten years.
Giúp mình với: 1/ Tại sao nói dòng điện có mang năng lượng? Lấy ví dụ? 2/ Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng nào? Lấy ví dụ? 3/ Công của dòng điện là? Công thức tính công của dòng điện? 4/ Để đo công của dòng điện (điện năng tiêu thụ) người ta dùng dụng cụ gì? Mỗi số đếm trên dụng cụ đó cho biết gì?
1. *Các tác dụng dòng điện
-Tác dụng nhiệt :bàn là, bếp điện
-Tác dụng phát sáng : đén ống, đèn LED
-Tác dụng từ: chế tạo kim nam châm điện trong chuông điện,...
-Tác dụng hóa học: Mạ điện,...
-Tác dụng sinh lí:châm cứu điện, máy sốc điện,...
*Kể sự chuyển hóa điện năng:
-Khi dòng điện chạy qua đèn LED, đèn ống thì điện nắng chuyển hóa thành ánh sáng,nhiệt năng.Trong đó năng lượng ánh sáng có ích và nhiệt năng vô ích
-Khi dòng điện chạy qua quạt điện, máy bơm nước thì điện năng chuyển hóa thành cơ năng và nhiệt năng,Trong đó nhiệt năng vô ích , cơ năng có ích
2. ĐIện năng có thể chuyển hóa thành:
+ Cơ năng: quạt điện, máy bơm nước...
+ Nhiệt năng: nồi cơm điện, bàn là, bếp điện...
+ Quang năng: đèn sợi đốt (bóng đèn dây tóc), đèn LED, ...
3.Công thức tính công là gì:
A=Pt=UIt.
4. Số vôn ghi trên các dụng cụ đó là hiệu điện thế định mức nếu vượt quá hiệu điện thế này thì dụng cụ đó hỏng. Số oát trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là khi hiệu điện thế đặt vào dụng cụ đó đúng bằng hiệu điện thế định mức thì công suất tiêu thụ của nó bằng công suất định mức.
Đáp án đây nhé!=]]
Các bạn có thể cho mình vài gợi ý về Ví dụ của Vùng đất, vùng nước nội địa, vùng nước lãnh hải, vùng nước biên giới, vùng lòng đất, vùng trời với ạ. Giúp mình nhé😔
Các bạn cho mình hỏi !!
Khi giải BPT thì khi nào được nhân chéo , khi nào thì phải làm MTC ạ . Lấy ví dụ nếu như làm nhân chéo khi khong được phép nhân chéo là sai ; và 1 ví dụ về vừa nhân chéo và vừa đặt mẫu thức chung đều đúng . Và phần này có chú ý gì nữa không ạ !!