Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
lê nguyễn phương linh
Xem chi tiết
Ác Quỷ
11 tháng 9 2018 lúc 15:27

Nếu là bài để bạn nạp cho cô giáo bạn thì bạn không nên theo giống hệt câu của tụi mình đặt , Bạn có thể xem cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành trong sách hoặc trên internet để tự đặt câu cho mình nhé .

Nguyễn Mai Hương
11 tháng 9 2018 lúc 15:28
I have played that game many timesHave you played that game?I have not played that game.I have not listened to musici have phayed badmintonk mk.......xoxo........
Thư Hoàng
11 tháng 9 2018 lúc 15:28

1/ have lived in Bristol since 1984 

2/ She has been to the cinema twice this week

3/ We have visited Portugal several times.

4/ have just finished my work.

5/ He has read ‘War and Peace’.

Đặng Thuý Ngân
Xem chi tiết
Linh Trần Mai
21 tháng 4 2019 lúc 17:56

thì quá khứ đơn :

VD : I did this homework last night

Dịch: Tôi đã làm bài tập này vào tối hôm qua

VD2: Hoa didn't visited her grandparents last weekend.

Dịch: Hoa đã không thăm ông bà của cô ấy vào cuối tuần trước

Linh Trần Mai
21 tháng 4 2019 lúc 17:59

Tiếp diễn:+ My mother is cooking now.

Dịch: Mẹ tôi đang nấu cơm

+ We are taking a test at the moment

Dich: Chúng tôi đang làm một bài kiểm tra ngay lúc này.

Linh Trần Mai
21 tháng 4 2019 lúc 18:02

Hoàn thành:

+ This is the first time I have visited Vietnam.

Dịch: Đây là lần đầu tiên tôi đến thăm Việt Nam

+ Tam have never been to Pais

Dịch: Tam chưa bao giờ đặt chân đến Paris

Nguyen
Xem chi tiết
lê hà phương
Xem chi tiết
Monkey D. Luffy
27 tháng 10 2021 lúc 10:04

(+) I have learned English for 10 years

(-) I haven't learned English for 10 years

(?) Have I learned English for 10 years?

(+) He has studied new lessons.

(-) He hasn't studied new lessons yet.

(?) Has he studied new lessons?

3 vd còn lại bạn làm tương tự nhe

le thi thuy trang
Xem chi tiết
Le Thi Viet Chinh
12 tháng 5 2016 lúc 22:11

ex : since 2000 , since Christmas , since last week ,...

       for a long time , for 3 years , for a few minutes ,...

Pikachu
12 tháng 5 2016 lúc 12:09

- She has in town for ten years.

- I haven't eaten since breakfast.

Như Hồng Đặng
12 tháng 5 2016 lúc 12:13

* Ago thường dùng với thì quá khứ đơn simple past trong quá khứ chỉ một hành động đã chấm dứt cách đây một thời gian.

- Ten years ago=Trước đây 10 năm

- Not along ago=Cách đây không lâu

- Her husband died 10 years ago=Chồng bà mất cách đây 10 năm.

- I had my keys a minute ago, and now I can’t find them=Vừa mới cầm chùm chìa khóa mà bây giờ đâu mất rồi. (Chú ý: ago không dùng với thì present perfect)

- She phoned a few minutes ago=Cô ấy gọi điện thoại cách đây vài phút.

- Where’s your brother? -- He was playing outside ten minutes ago=Em con đâu rồi?-- Cách đây 10 phút, nó còn chơi ở ngoài sân (was playing ở thì past progressive).

- My grandfather died three years ago=Ông tôi mất cách đây 3 năm.

=> dùng ago chỉ chỉ một chuyện xảy ra “cách hiện tại một thời gian thường rõ rệt.”

* Sincebao lâu rồi, tính từ một thời điểm trong quá khứ tới hiện tại. Dùng với thì perfect tense, thường là present perfect.

- How long have you been studying English?=Bạn học tiếng Anh được bao lâu rồi?

--- [Nếu bạn học tiếng Anh được 5 năm rồi, và bây giờ năm 2011 bạn vẫn còn học, vậy bạn bắt đầu học năm 2006.] Bạn nói: I’ve been studying Englishsince 2006.

--- Hay: I began studying English 5 years ago”. Tôi bắt đầu học tiếng Anh cách đây 5 năm.

- I’ve been doing a new job since January 2011.

- I began my new job 6 months ago (bây giờ là tháng 6, 2011).

- I haven’t eaten since breakfast=Từ sáng đến giờ chưa ăn gì hết.

- How long ago did we last see you?=Lần cuối mình gặp nhau bao giờ nhỉ?=How long is it since I last saw you?

=> Thường chỉ dùng một trong hai chữ, hoặc ago, hoặc since. Dùng ago thường với thì simple past với nghĩa cách đây: khoảng thời gian + ago. Dùng since với thì present perfect từ một thời điểm được nói rõ trong quá khứ đến bây giờ (since yesterday, since 2005, since January).

* For (=trong): dùng for khi muốn tả một thời gian nhưng không nhất thỉết nói rõ bắt đầu hay chấm dứt khi nào ở quá khứ:

- My parents will be staying with us for two weeks=Ba má tôi sẽ tới ở chơitrong hai tuần.

=> Khi dùng for với thì present perfect để diễn tả khoảng thời gian chấm dứt lúc đang nói: I’ve been waiting for two hours=Tôi chờ trong hai tiếng đồng hồ (khi tôi nói câu này thì tôi đã chờ hai tiếng đồng hồ). Dùng for ở mọi thì. So sánh hai câu: He died three years ago=Ông ta chết cách đây 3 năm. [bây giờ là 2011; ông chết cách đây ba năm: 2008. Nếu dùng for:

- He was ill for three years before he died=(Ông bịnh trong 3 năm rồi chết) (Ông bịnh từ 2005 đến 2008 là năm ông chết).

Hàn Vương Nga
Xem chi tiết
Đức Minh
16 tháng 10 2016 lúc 18:58

- Thì hiện tại đơn:

   Công thức: 

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

(Khẳng định): S + Vs/es + O(Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O(Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?

VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

(Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O(Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O(Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently. 

Cách dùng:

Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: The sun ries in the East.
Tom comes from England.Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.
Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người
Ví dụ: He plays badminton very wellThì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

- Thì hiện tại hoàn thành:

      

Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + OPhủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + ONghi vấn: have/ has +S+ Past participle + O

Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before... 

Cách dùng:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ. 
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ. 
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for. 
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu. 
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu. 

- Thì Quá khứ đơn:

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

(Khẳng định): S + V_ed + O(Phủ định): S + DID+ NOT + V + O(Nghi vấn): DID + S+ V+ O ?

VỚI TOBE

(Khẳng định): S + WAS/WERE + O(Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + O(Nghi vấn): WAS/WERE + S+ O ?

Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night. 

Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định. 
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ 
When + thì quá khứ đơn (simple past) 
When + hành động thứ nhất 

Người iu JK
16 tháng 10 2016 lúc 22:29

- Present Simple Tense :

* Form

1) With tobe

(+) S + be + O 

(-) S +  be + not + O 

(?) Be + S + O ?

Eg1 : (+) I am a teacher 

(-) I am not a teacher 

(?) Are you a teacher ?

2) With verb 

(+) S + V(s/es) + O 

(-) S + don’t/ doesn’t  + V_inf + O 

(?) Do/ Does   +   S   + Vinf + O ? 

Eg2 : (+) She goes to school every day . 

(-) She doesn't go to school every day . 

(?) Does she go to school every day 

 * Key words : always ,  usually ,  often , sometimes ,  rarely ,  seldom , every day/ week/ month/ year , once / twice / three times a week , ....

* USE 

1. Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen.
Eg : I brush my teeth every day . 

2. Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
Eg : The sun rises in the East and sets  in the West . 

3. Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng như giờ tàu, máy bay chạy.
Eg : The train leaves at 5 pm today.

4. Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác.
Eg : think that your mother is a good person.

5. Diễn tả 1 lối nói phi thời gian 

Eg : She works in a bank . 

-Present perfect tense
* Form

(+) S + have/ has + VpII + O 

(-) S + haven’t / hasn’t + VpII + O 

(?) Have/ Has + S + VpII + O ? 

Eg : (+) She has lived here for one year.

(-) We haven’t met each other for a long time.

(?) Have you ever travelled to America ? 

(+) I have graduated from my university since 2012 . 

(-) He hasn’t come back his hometown since 1991 .

(?)  Has she arrived London yet ? 

* Key words : already , yet , recently , never , just , lately , ever , so far , up to now, up to present, up to this moment , in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian , Since + mốc thời gian , for + khoảng thời gian , It is/ This is + the + số thứ tự (first, second, …) + time + mệnh đề chia thì hiện tại hoàn thành , ...

* USE  

1. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai.
Eg : (+) have worked for this company since 2010

2. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định, và muốn nhấn mạnh vào kết quả.
Eg: have met her several times.

3. Diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ . 

Eg : I have read it several times .

4. Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra , vừa mới kết thúc , thường đi với trạng từ " just " 

Eg : I have just had lunch .

- Simple past tense : 

* Form 

1) With tobe 

(+) S + was/ were + O 

(-) S + was/were + not + O 

(?) Were/ Was + S + O ? 

Eg : (+) I was at my friend’s house yesterday morning.

(-) She wasn’t very happy last night because of having lost money .

(?) Were they at work yesterday? 

2) With verb 

(+) S + V-ed + O 

(-) S + did not + V_inf + O 

(?) Did + S + V-inf + O ? 

Eg : (+) We studied English last night.

(-) He didn’t come to school last week.

(?) Did he miss the train yesterday?

* Key words : yesterday , last night/ last week/ last month/ last year , ago , when , ... 

* USE

1. Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Eg : They went to the concert last night.

2. Dùng để diễn tả một thói quen trong quá khứ 

Eg : He never drank wine . 

3. Dùng để tiếp nối câu chuyện đã đc mở đầu bằng present fefect đề cập đến một sự việc đã xảy ra . 

Eg : A :  Where have you been ? 

B: I've been to the cinema . 

A: What did you see ? 

... 

4. Dùng để đặt câu hỏi vào lúc nào một sự việc gì đó xảy ra 

Eg : Where were you born ? 

 

Trần Hoàng Khánh Linh
16 tháng 10 2016 lúc 17:20

3 thì luôn á bn?

Min Dary
Xem chi tiết
Con Ma
10 tháng 8 2018 lúc 19:19

1. He wants to shave his hair before it becomes worse.

2. The Earth is getting warmer.

3. My friend and I haven't met each other for a long time.

Lương Gia Phúc
10 tháng 8 2018 lúc 19:24
don't envy me. it's for businessi'm looking for a jodIt has been raining for 1 week. 

học tốt nhé

Lê Kim Ngân
10 tháng 8 2018 lúc 20:04

Thì hiện tại đơn:

In summer Mary usually plays tennis twice a week.

Thì hiện tại tiếp diễn:

Mary is writing a letter at the moment.

Thì hiện tại hoàn thành:

Tom has lived in this house for ten years.

9A14-40 Phạm thị ngọc th...
Xem chi tiết
Nguyễn Phương Mai
11 tháng 11 2021 lúc 17:51

1. *Các tác dụng dòng điện

-Tác dụng nhiệt :bàn là, bếp điện

-Tác dụng phát sáng : đén ống, đèn LED

-Tác dụng từ: chế tạo kim nam châm điện trong chuông điện,...

-Tác dụng hóa học: Mạ điện,...

-Tác dụng sinh lí:châm cứu điện, máy sốc điện,...

 

*Kể sự chuyển hóa điện năng:

-Khi dòng điện chạy qua đèn LED, đèn ống thì điện nắng chuyển hóa thành ánh sáng,nhiệt năng.Trong đó năng lượng ánh sáng có ích và nhiệt năng vô ích

-Khi dòng điện chạy qua quạt điện, máy bơm nước thì điện năng chuyển hóa thành cơ năng và nhiệt năng,Trong đó nhiệt năng vô ích , cơ năng có ích

2. ĐIện năng có thể chuyển hóa thành:

  + Cơ năng: quạt điện, máy bơm nước...

  + Nhiệt năng: nồi cơm điện, bàn là, bếp điện...

  + Quang năng: đèn sợi đốt (bóng đèn dây tóc), đèn LED, ...

3.Công thức tính công là gì:

      A=Pt=UIt.

4. Số vôn ghi trên các dụng cụ đó là hiệu điện thế định mức nếu vượt quá hiệu điện thế này thì dụng cụ đó hỏng. Số oát trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là khi hiệu điện thế đặt vào dụng cụ đó đúng bằng hiệu điện thế định mức thì công suất tiêu thụ của nó bằng công suất định mức.
 Đáp án đây nhé!=]]

Trần Văn Tuấn
Xem chi tiết
Trần Quốc Tuấn hi
Xem chi tiết