Tìm số tự nhiên A biết 276 chia A dư 36 , 453 chia A dư 21 .
tìm số tự nhiên a biết rằng số 452 chia cho a còn dư 32 và số 321 chia cho a dư 21
Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng là 2016, số lớn chia cho số bé được thương là 64 số dư là 1.
Tìm hai số tự nhiên biết hiệu của chúng là 158, số lớn chia cho số bé được thương là 2 số dư là 60.
Tìm số tự nhiên a biết a chia 4 dư 3, chia 5 dư 4, chia 6 dư 5.
nhieu qua h cho mik da mik moi tra loi
Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng là 2016, số lớn chia cho số bé được thương là 64 số dư là 1.
Tìm hai số tự nhiên biết hiệu của chúng là 158, số lớn chia cho số bé được thương là 2 số dư là 60.
Tìm số tự nhiên a biết a chia 4 dư 3, chia 5 dư 4, chia 6 dư 5.
Tìm số tự nhiên a biết 276 chia a dư 36 453 chia a dư 21
Ta có: 276 : A dư 36
=> \(276-36=240⋮A\)
Ta có: 453 : A dư 21
=> \(453-21=432⋮A\)
=> \(240=2^4\times3\times5\)
=> \(432=2^4\times3^3\)
=> \(ƯCLN\left(240,432\right)=2^4\times3=48\)
Vậy \(A=48\)
276 chia A dư 36=>276-36=240 chia hết cho A
453 chia A dư 21=>453-21=432 chia hết cho A
Điều kiện: A thuộc N*
Ta tìm ƯCLN(240,432)
240=24.3.5
432=24.33
Suy ra BCNN(240,432)=24.3=48
Vậy A= 48
Tìm số tự nhiên a biết 276 chia a dư 36 453 chia a dư 21
Theo bài ra ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}276-36⋮a\\453-21⋮a\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}240⋮a\\432⋮a\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) \(a\) \(\in\) ƯC(240; 432)
240 = 24.3.5
432 = 24.33
ƯCLN(240; 432) =24.3 = 48
⇒ \(a\in\) Ư(48) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 16; 24; 48}
vì 276 : \(a\) dư 36 nên \(a\) > 36
vậy \(a\) = 48.
Thử lại ta có: 276 : 48 = 5 (dư 36 ok)
453 : 48 = 9 (dư 21 ok)
tìm số tự nhiên a biết 276 chia a dư 36 453 chia a dư 21
276:a dư 36\(\Rightarrow\)276-36=240\(⋮a\)
453:a dư 21\(\Rightarrow\)453-21=432\(⋮a\)
\(\Rightarrow a\varepsilonƯCLN\left[240,432\right]\)=48
Vậy A=48
Tìm số tự nhiên A biết 276 chia A dư 36, 453 chia A dư 21
Vì 276 chia A dư 36, 453 chia A dư 21
=> 276 - 36 chia hết cho A, 453 - 21 chia hết cho A
=> 240 chia hết cho A, 432 chia hết cho A
=> A thuộc ƯC(240;432)
Do ƯCLN(240;432) = 48
=> A thuộc Ư(48)
Mà A > 36 ( vì số chia luôn lớn hơn dư)
=> A = 48
Vậy A = 48
276 =A.q + 36 ( A < 36 )
suy ra 240=Aq nên 240 chia hết cho A
453 =A.k + 21 (A > 21)
suy ra 432=A.k nên 432 chia hết cho A
Vậy A là ƯC(240,432) và A > 36
Nên A = 48
Vì 276 chia a dư 36->276-36 chia hết cho a ->a>36
Vì 453 chia a dư 21->453-21 chia hết cho a ->a>21
vậy 240 chia hết cho a
432 chia hết cho a
vậy a thuộc ucln(432,240)
432=tự tính nha
240=tự tính nha
-XXONG BẠN NÓI A LỚN HƠN 36->A=
MÌNH LƯỜI QUÁ NÊN THÔI NHA
tìm số tự nhiên A biết 276 chia A dư 36, 453 chia A dư 21
276 chia A dư 36=>276-36=240 chia hết cho A
453 chia A dư 21=>453-21=432 chia hết cho A
Điều kiện: A thuộc N*
Ta tìm ƯCLN(240,432)
240=24.3.5
432=24.33
Suy ra BCNN(240,432)=24.3=48
Vậy A= 48
Ta có: 276:A dư 36 =>> A>36 ,
453:A dư 21 =>> A>21
=> A>36
Ta có: 276 = A.x + 36 vs x,y thuộc N
Và: 453 = A.y + 21
=> A>36 và A.x = 240 , Ay = 432
=> A>36
x<6.7
y<12
và: x/y = 240/432 = 5/9
=>> A>36
x<= 6
y<= 11
Và: x/y = 240/432 = 5/9
Chọn được x = 5, y = 9.
x=5 =>> A = 240/5= 48 thỏa mãn điều kiện
Vậy A = 48
MỌI NGƯỜI CHỈ EM BÀI VỚI Ạ!!! EM CẢM ƠN❤
a) Tìm số tự nhiên b, biết rằng: Nếu chia 129 cho số b ta được số dư là 10 và chia 61 cho số b ta được số dư cũng là 10.
b) Tìm số tự nhiên a, biết rằng: Khi chia số a cho 14 ta được thương là 5 và số dư lớn nhất trong phép chia ấy.
\(129-10=119⋮b\)
\(61-10=51⋮b\)
=> b là ước chung của 119 và 51 => b=17
b/
Số dư lớn nhất cho 1 phép chia kém số chia 1 đơn vị
Số dư trong phép chia này là
14-1=13
\(\Rightarrow a=14.5+13=83\)
a) gọi số chia cần tìm là b ( b > 10)
Gọi q1 là thương của phép chia 129 cho b
Vì 129 chia cho b dư 10 nên ta có:129 = b.q1 + 10 ⇒ b.q1 =119 = 119.1 =17.7
Gọi q2 là thương của phép chia 61 chia cho cho b
Do chia 61 cho b dư 10 nên ta có 61 = b.q2 +10⇒ b.q2 = 51 = 1.51 = 17.3
Vì b < 10 và q1 ≠ q2 nên ta dược b = 17
Vậy số chia thỏa mãn bài toán là 17.