Biết F1 Chứa hai cặp gen dị hợp nằm trên NST thường qui định hai tính trạng trội hoàn toàn . làm thế nào để biết được hai cặp gen đó là di truyền phân li đọc lập hay di truyền liên kết hoàn toàn ? cho biết không có đột biến xảy ra
Ở người, hai cặp tính trạng về tầm vóc và hình dạng tóc do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân li độc lập qui định.
Tầm vóc thấp trội hoàn toàn so với tầm vóc cao.
Tóc xoăn trội hoàn toàn so với tóc thẳng.
a/ Nếu mẹ dị hợp cả hai cặp gen và bố chỉ tạo được duy nhất một loại giao tử. Trong số các con sinh ra, có đứa có tầm vóc cao, tóc thẳng thì kiểu gen, kiểu hình của bố, mẹ và các con như thế nào?
b/Một người phụ nữ mang kiểu hình tầm vóc cao, tóc thẳng muốn chắc chắn sinh ra các con đều có tầm vóc thấp, tóc xoăn thì phải lấy chồng có kiểu gen và kiểu hình như thế nào? Lập sơ đồ lai minh họa.
c/Bố mẹ đều có tầm vóc cao, tóc thẳng thì sác xuất sinh được con có tầm vóc thấp, tóc xoăn là bao nhiêu phần trăm? Vì sao? Viết sơ đồ lai minh họa.
Tham khảo:
a)
Quy ước gen : A - thấp , a - cao
B- xoăn b, thẳng
Mẹ dị hợp hai kiểu gen : AaBb ( thấp, xoăn)
Cặp vợ chồng này sinh ra con cao, tóc thẳng : aabb
Vậy người con này nhận một giao tử ab từ mẹ và một giao tử ab từ bố
Mà bố chỉ cho một loại giao tử => bố có kiểu gen aabb ( cao, thẳng)
Sơ đồ lai : AaBb ( thấp xoăn) x aabb ( cao thẳng)
G: AB, Ab, aB, ab ab
F1: AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb
KH : 1 thấp xoăn, 1 thấp, thẳng, 1 cao xoăn, 1 cao thẳng
Quy ước : Thấp : A
Cao : a
Xoăn : B
Thẳng : b
a) Mẹ dị hợp 2 cặp gen nên có KG : AaBb (thấp, xoăn)
Bố chỉ tạo đc 1 loại giao tử nên KG phải thuần chủng (1)
Mak con có đứa thấp, thẳng lak tính trạng lặn có KG : aabb => P phải sinh ra G ab (2)
Từ (1) và (2) => Bố có KG : aabb (cao, thẳng)
sđlai :
P : AaBb x aabb
G : AB;Ab;aB;ab ab
F1 : KG : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
KH : 1 thấp, xoăn : 1 thấp, thẳng : 1 cao, xoăn : 1 thấp , thẳng
b) Người phụ nữ đó có KG : aabb
Muốn sinh ra 100% con thấp, xoăn có (100 % trội, trội)
=> P phải có KG : AABB x aabb
Sđlai :
Ptc : AABB x aabb
G : AB ab
F1 : KG : 100% AaBb
KH : 100% thấp, xoăn
c) Bố mẹ cao, thẳng lak tính trạng lặn nên có KG : aabb
Nếu kết hôn thik bao giờ cũng sih ra con cao, thẳng
Nên => Xác suất sinh con thấp, xoăn lak tính trạng trội , trội lak 0%
Sđlai :
Ptc : aabb x aabb
G : ab ab
F1 : KG : 100% aabb
KH : 100% cao, thẳng
Cho một cây dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn, đời con thu được 4 kiểu hình với tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1. Có bao nhiêu quy luật di truyền cùng cho kết quả trên ?
(1) Lai hai cặp tính trạng, trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập.
(2) Di truyền liên kết hoàn toàn.
(3) Liên kết gen không hoàn toàn, có hoán vị gen ở 1 cây, tần số 50%.
(4) Liên kết gen không hoàn toàn, có hoán vị gen ở 2 cây, tần số 50%.
(5) Các gen tương tác theo kiểu bổ sung.
Số ý đúng là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng với phép lai được tiến hành giữa 2 cơ thể bố mẹ mang 2 cặp gen nằm trên cùng một NST thường và mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn?
(1) Tỷ lệ 1:2:1 chứng tỏ có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn ở hai giới.
(2) Nếu tần số hoán vị gen nhỏ hơn 50% thì không thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1.
(3) Hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn chỉ làm xuất hiện tối đa là 3 kiểu hình khác nhau.
(4) Hiện tượng hoá vị gen chỉ xảy ra ở những cơ thể mang kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen.
(5) Phép lai thuận lợi có thể cho tỉ lệ kiểu hình khác ghép lai nghịch
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án C
(1) sai vì khi 1 bên P có kiểu gen Ab/aB liên kết hoàn toàn thì bên P còn lại có kiểu gen AB/ab hoặc Ab/aB hoán vị gen vẫn tạo ra tỉ lệ 1 :2 : 1, do ab/ab =0% nên A-bb = aaB = 25%, A-B- = 50%.
bhoàn toàn thì ab/ab = 12,5% x 50% = 6,25% =1/16 ; A-bb = aaB- = 18,75% = 3/16 ;
A-B- = 56,25% = 9/16.
(3) Sai vì hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn vẫn có thể làm xuất hiện 4 loại kiểu hình, ví dụ : Ab/ab x aB/ab.
(4) Sai vì hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở bất cứ cơ thể mang kiểu gen gì nhưng chỉ có ý nghĩa khi cơ thể đó có kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen trở lên.
(5) Đúng vì nếu hiện tượng hoán vị gen chỉ xảy ra ở một giới thì phép lai thuận có thể có thể cho tỉ lệ kiểu hình khác phép lai nghịch
Cho các phát biểu sau đây về các hiện tượng di truyền trên cơ thề sinh vật nhân thực:
(1) Khi xét hai gen liên kết trên một cặp NST thường thì mỗi cặp alen của mỗi gen vẫn tuân theo quy luật phân li
(2) Để các cặp gen nghiệm đúng quy luật phân li độc lập hay liên kết gen cần phải có những điều kiện nhất định.
(3) Trong các hiện tượng di truyền phân li độc lập, liên kết gen hoàn toàn và hoán vị gen thì phân li độc lập là hiện tượng phổ biến nhất.
(4) Sự tương tác giữa các alen của một gen không thể làm xuất hiện kiểu hình mới trên cơ thể sinh vật.
(5) Một tính trạng có thể được quy định bởi một gen hoặc hai gen hoặc được quy định bởi một gen mà gen đó còn quy định những tính trạng khác.
Có bao nhiêu phát biểu ở trên đúng?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Đáp án B
Các phát biểu đúng là: (1) (2) (5)
Đáp án B
3 sai. Số lượng NST thường ít hơn rất nhiều so với số lượng gen. Do đó hiện tượng liên kết gen là phổ biến hơn so với phân li độc lập
4 sai. Sự tương tác alen có thể dẫn đến kiểu hình mới trên cơ thể sinh vật
Một nhà chọn giống cho lai phân tích các cá thể dị hợp 2 cặp gen thuộc các loài khác nhau. Kết quả thu được ở đời con và kết luận về quy luật di truyền được ghi nhận ở bảng sau:
Phép lai và kết quả đời con lai phân tích |
Quy luật di truyền |
(1) Aa, Bb ´ aa,bb → Fa = 1 : 1 |
(a) Liên kết gen hoàn toàn |
(2) Dd, Ee ´ dd, ee → F1 = 3:3:1:1 |
(b) Phân li độc lập |
(3) Mm, Nn ´ mm,nn → Fa = 1:1:1:1 |
(c) Liên kết gen không hoàn toàn |
Biết rằng các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?
A. (1)-(a), (2)-(c), (3)-(b)
B. (1)-(b), (2)-(a), (3)-(c)
C. (1)-(a), (2)-(b), (3)-(c)
D. (1)-(c), (2)-(a), (3)-(b)
Ở một loài thực vật, trong kiểu gen: có mặt hai gen trội (A,B) qui định kiểu hình hoa đỏ; chỉ có một gen trội A hoặc B qui định kiểu hình hoa hồng; không chứa gen trội nào qui định kiểu hình hoa trắng. Alen D qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d qui định quả chua. Các gen năm trên nhiễm sắc thể thường.Cho F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn ; F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau: 37,5% đỏ ngọt: 31,25%hồng, ngọt: 18,75% đỏ,chua: 6,25% hồng,chua: 6,25% trắng,ngọt. Các nhận định đối với phép lai trên là
(1) Ba cặp gen qui định hai cặp tính trạng trên nằm trên 3 cặp NST thường,phân li độc lập
(2) Một trong các cặp gen qui định màu hoa liên kết hoàn toàn với cặp gen qui định vị quả
(3) Một trong các cặp gen qui định màu hoa liên kết không hoàn toàn với cặp gen qui định vị quả, xảy ra hoán vị gen với tần số 20%
(4) Kiểu gen của F1 Ad/aD Bb hoặc Bd/bD Aa, f=0,2
(5) Kiểu gen của F1 AD/ad Bb hoặc BD/bd Aa, f=0,2
(6) Kiểu gen của F1 Ad/aD Bb hoặc Bd/bDAa
Số nhận định đúng là
A. 2
B.3
C. 4
D. 1
Xét riêng tỉ lệ phân li từng kiểu hình ta có 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng
ð Màu sắc do hai gen không alen tương tác với nhau
Xét tính trạng vị quả có 3 ngọt : 1 chua
Ta có tỉ lệ phân li (9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng)( 3 ngọt : 1 chua) khác với tỉ lệ phân li của đề bài nên ta có => gen vị quả liên kết với gen quy định màu sắc hoa
ð Dd liên kết với cặp Aa hoặc Dd liên kết với Bb
Đời con không xuất hiện kiểu hình lặn trắng chua => không tạo ra giao tử abd ở cả hai giới => kiểu gen của F1 có thể là Ad/aD Bb hoặc Bd/bDAa và không có hoán vị gen
Đáp án A
Trong một quần thể ngẫu phối cân bằng di truyền, xét hai gen trên NST thường không cùng nhóm gen liên kết. Gen thứ nhất có tần số alen trội bằng 0,7. Gen thứ hai có tần số alen lặn bằng 0,5. Biết rằng mỗi gen đều có hai alen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết tỉ lệ cá thể mang hai cặp gen dị hợp là.
A. 21%
B. 68,25%
C. 42%
D. 50%
Đáp án A
Phương pháp:
- Một quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA : 2pq Aa: q2 aa
Cách giải:
Tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen là 2×0,7×0,3×2×0,5×0,5 = 21%
Ở một loài thực vật, trong kiểu gen: có mặt hai gen trội (A, B) qui định kiểu hình hoa đỏ; chỉ có một gen trội A hoặc B qui định kiểu hình hoa hồng; không chứa gen trội nào qui định kiểu hình hoa trắng. Alen D qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d qui định quả chua. Các gen năm trên nhiễm sắc thể thường. Cho F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn; F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau: 37,5% đỏ ngọt: 31,25% hồng, ngọt: 18,75% đỏ, chua: 6,25% hồng, chua: 6,25% trắng, ngọt. Các nhận định đối với phép lai trên là
(1) Ba cặp gen qui định hai cặp tính trạng trên nằm trên 3 cặp NST thường, phân li độc lập
(2) Một trong các cặp gen qui định màu hoa liên kết hoàn toàn với cặp gen qui định vị quả
(3) Một trong các cặp gen qui định màu hoa liên kết không hoàn toàn với cặp gen qui định vị quả, xảy ra hoán vị gen với tần số 20%
(4) Kiểu gen của F 1 A d a D B b hoặc B b b D A a , f = 0 , 2 .
(5) Kiểu gen của F 1 A d a D B b hoặc B D b d A a , f = 0 , 2 .
(6) Kiểu gen của F 1 A d a D B b hoặc B d b D A a .
Số nhận định đúng là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án C
Xét riêng tỉ lệ phân li từng kiểu hình ta có 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng
=> Màu sắc do hai gen không alen tương tác với nhau
Xét tính trạng vị quả có 3 ngọt : 1 chua
Ta có tỉ lệ phân li (9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng)( 3 ngọt : 1 chua) khác với tỉ lệ phân li của đề bài nên ta có
=> gen vị quả liên kết với gen quy định mà sắc hoa
=> Dd liên kết với cặp Aa hoặc Dd liên kết với Bb
Đời con không xuất hiện kiểu hình lặn trắng chua
=> không tạo ra giao tử abd ở cả hai giới
=> kiểu gen của F1 có thể là Ad/aD Bb hoặc Bd/bDAa và không có hoán vị gen
=> Nhận định 2, 6 đúng
Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa có hai alen A và a, gen quy định hình dạng quả có hai alen B và b. Biết hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường và di truyền liên kết hoàn toàn. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thì số kiểu hình tối đa ở đời con là?
A. 4
B. 9
C. 2
D. 3
Cây dị hợp 2 cặp gen, 2 gen cùng nằm trên một cặp NST thường và di truyền liên kết hoàn toàn thì cho tối đa 3 kiểu hình trường hợp dị hợp chéo.
A b / a B × A b / a B → A b / A b : A b / a B : a B / a B Đáp án cần chọn là: D