Vạn cổ thiên thu yêu là .... khổ
Thiên thu vạn cổ khổ vì ..... yêu
vậy nên .... FA MUÔN NĂM!!!!!!
tìm hai từ đồng nghĩa cho các từ căn vặn ; xác minh;chứng trực ; muôn đời ; vạn cổ ; tra hỏi
từ đồng nghĩa với xác minh : xác định , xác chết
từ đồng nghĩa với chứng trực : chứng chỉ , chứng thực
từ đồng nghĩ với muôn đời : muôn thở
từ đồng nghĩa với vạn cổ : vạn người
từ đồng nghĩa với tra hỏi : tra bài , tra cứu
ngày 29 tháng 1 năm 1258 ghi vào lịch sử chống quân xâm lược mông cổ của dân tộc ta là
A.Quân Mông Cổ bị đánh bại ở Đông Bộ Đầu
B.quân mông cổ thua trận phải rời khỏi vạn kiếp
C.quân mông cổ gặp khó khăn ở thăng long
D.quân mông cổ bị đánh ở vạn kiếp
Chào các bạn,mình là thành viên mới nên có gì khó khăn các bạn hãy giúp mình nhé,bây giờ câu này khó đối với mình khó quá mong các ban giúp mình trả lời câu này
Mình tên là:Lê Hoàng mình sinh năm2009
A.Quân Mông Cổ bị đánh bại ở Đông Bộ Đầu.
Văn bản: Ngạo mạn
Có người thư sinh nọ quen thói ba hoa khoác lác, từng nói với bạn mình rằng:
"Từ cổ chí kim, thánh nhân chính là những người khó tìm nhất. Năm xưa kể từ lúc Bàn Cổ vương khai thiên lập địa, vạn vật sống trên đời không ai có thể so với ngài. Cho nên ngài được tính là người thứ nhất".
Nói xong câu này, thư sinh giơ lên 1 ngón tay để xác nhận.
"Sau đó là tới Khổng Tử, người am hiểu thi thư lễ nhạc, được mệnh danh là thầy của vạn nhà, không ai dám bất kính. Ngài được tính là người thứ hai." – thư sinh lại giơ thêm một ngón tay, tỏ ý đang đếm.
Thư sinh nói tiếp:
"Từ sau hai người này, không còn có ai đủ khiến tôi cảm thấy nể phục…".
Thế nhưng chỉ sau vài giây chần chừ, người này lại hớn hở quay sang khẳng định với bạn mình:
"Anh thấy tôi nói có đúng không? Bậc thánh nhân trên đời quả nhiên rất ít, tính cả tôi mới có đúng 3 người".
Hỏi: Từ đọc hiểu văn bản em hãy nêu những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm, nhận thức của bản thân. ( khoảng 5-7 câu)
Câu 1. Dấu tích người tối cổ được tìm thấy trên đất nước ta có niên đại cách ngày nay là :
A. 40 vạn – 50 vạn năm.
B. 30 vạn – 40 vạn năm.
C. 20 vạn – 30 vạn năm.
D. 10 vạn – 20 vạn năm.A. 40 vạn – 50 vạn năm.
B. 30 vạn – 40 vạn năm.
C. 20 vạn – 30 vạn năm.
D. 10 vạn – 20 vạn năm.
Câu 1. Dấu tích người tối cổ được tìm thấy trên đất nước ta có niên đại cách ngày nay là :
A. 40 vạn – 50 vạn năm.
B. 30 vạn – 40 vạn năm.
C. 20 vạn – 30 vạn năm.
D. 10 vạn – 20 vạn năm.
Năm 1258, khi quân Mông Cổ tiến vào Thăng Long, vua Trần cho quân về vùng nào? *
Quy Hóa (Lào Cai).
Đông Bộ Đầu(Bến sông Hồng- Hà Nội).
Vạn Kiếp (Chí Linh- Hải Dương).
Thiên Mạc ( Duy Tiên- Hà Nam).
Khi quân Mông Cổ kéo vào Thăng Long, vua nhà Trần đã lãnh đạo nhân dân Thăng Long thực hiện chủ trương gì? *
“Vườn không nhà trống”.
Kiên quyết chống trả để bảo vệ Thăng Long.
Cho người già và trẻ con đi sơ tán.
Xây dựng phòng tuyến chặt bước tiến quân xâm lược.
Thời Trần, những người nào được tuyển chọn vào cấm quân? *
Trai tráng con em quý tộc, vương hầu.
Trai tráng khỏe mạnh đủ 18 tuổi.
Trai tráng con em quan lại trong triều.
Trai tráng khỏe mạnh ở quê hương nhà Trần.
Một chế độ đặc biệt chỉ xuất hiện trong triều đại nhà Trần đó là? *
Chế độ lập thái tử sớm.
Chế độ Nhiếp chính vương.
Chế độ nhiều Hoàng hậu.
Chế độ Thái thượng hoàng.
Khi vào xâm lược Đại Việt, quân xâm lược Mông Cổ bị chặn đánh đầu tiên tại đâu? *
Quy Hóa.
Chương Dương.
Bình Lệ Nguyên.
Vạn Khiếp
Hãy ghép mốc thời gian và giai đoạn phát triển của người nguyên thủy cho phù hợp
1. Khoảng 6 triệu năm trước. 2. Khoảng 4 triệu năm trước. 3. Khoảng 4 vạn năm trước. 4. Khoảng 1 vạn năm trước. |
a; người tối cổ b;người tinh khôn giai đoạn đá mới c; vượn cổ d; người tinh khôn giai đoạn đá cũ. |
A. 1-b, 2-a, 3-d, 4-c.
B. 1-c, 2- a, 3-d, 4- b.
C. 1-c, 2-d, 3-b, 4-a.
D. 1-a,2-b, 3-c,4-d.
Nối thời gian ở cột A cho phù hợp với sự kiện ở cột B sau đây:
A |
B |
1. Khoảng 6 triệu năm 2. Khoảng 4 triệu năm 3. Khoảng 4 vạn năm 4. Khoảng 1 vạn năm |
A. Người tinh khôn xuất hiện B. Loài người tiến vào thời đá mới C. Người tối cổ xuất hiện D. Loài vượn cổ sinh sống |
Đáp án:
Nối 1 với D. Nối 2 với C. Nối 3 với A . Nối 4 với B.
tìm từ đòng nghĩa:bất hòa,xác minh,dặn dò,mâu thuẫn,căn dặn, hết lòng,kĩ càng,muôn đời,tận tụy căn vặn,trôi trảy,cha hỏi,chứng thực,cẩn thận, lưu loát,vạn cổ
Tk?
Bất hòa: bất đồng, xáo trộn, mần dissonance, sự khác biệt, quarreling, xung đột, ganh đua, bất hòa, tranh chấp, vỡ.
Xác minh: Xác nhận, kiểm tra, chứng minh, xác định.
Dặn dò: căn dặn
Mâu thuẫn: Bất đồng
Căn dặn: Dặn dò
Hết lòng: tranh cãi, tranh chấp, xung đột, sự khác biệt, chia, không tương thích, bất hòa, rạn nứt
Kĩ càng: kĩ lưỡng
Muôn đời: muôn thủa
Tận tụy: Hết lòng, hết sức.
Trôi trảy: lưu loát
Tra hỏi: chất vấn
Chứng thực: Khẳng định, Xác Minh, Xác Thực
Cẩn thận: thận trọng
Lưu loát: trôi chảy
Vạn cổ: Muôn đời
Bất hoà: xung đột, ganh đua...
Xác minh: kiểm tra, thử, khảo nghiệm, cân nhắc, xem xét, phân tích, chứng minh, thăm dò, âm thanh, đánh giá, xác định...
Dặn dò: căn dặn, chỉ bảo...
Mâu thuẫn: chống lại, bãi bỏ thay bỏ, phủ nhận, ngăn cản...
Hết lòng: hết dạ, tậm tâm...
Kĩ càng: kĩ lưỡng...
Muôn đời: không quên, muôn kiếp...
Tận tụy: tận tâm, hết lòng... (căn vặn là gì vậy?)
Trôi chảy: suôn sẻ, trót lọt...
Tra hỏi: hỏi han...
Chứng thực: phê chuẩn, chấp nhận...
Cẩn thận: thận trọng, cảnh giác, đề phòng...
Lưu loát: trôi chảy, hoàn mĩ...
Vạn cổ: muôn đời xưa...
Ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu sau đây:
A. Loài vượn cổ, sống khoảng 6 triệu năm trước đây, đã có thể đứng và đi bằng hai chân.
B. Xương của loài vượn cổ được tìm thấy khắp thế giới.
C. Ở Việt Nam đã tìm thấy xương hóa thạch của Người tối cổ.
D. Người tối cổ đã biết lấy những mảnh đá, đem ghè cho sắc và vừa tay cầm.
E. Khoảng 2 vạn năm trước đây, Người tinh khôn bắt đầu xuất hiện.
F. Hợp quần xã hội là tổ chức đầu tiên của loài người.
G. Đến khoảng 10 vạn năm trước đây, con người tiến vào thời đá mới.