Mô tả thí nghiệm có tác dụng từ .
Hãy mô tả hiện tượng xảy ra trong mỗi thí nghiệm ở hình 35.1 SGK và cho biết hiện tượng nào chứng tỏ dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng từ.
+ Cắm phích cắm của bóng đèn vào ổ điện thì đèn dây tóc nóng sáng thể hiện tác dụng nhiệt và quang của dòng điện.
+ Bút thử điện khi cắm vào ổ điện làm sáng đèn thể hiện tác dụng quang của dòng điện
+ Nam châm điện hút được đinh sắt thể hiện tác dụng từ của dòng điện.
+ Cắm phích cắm của bóng đèn vào ổ điện thì đèn dây tóc nóng sáng thể hiện tác dụng nhiệt và quang của dòng điện.
+ Bút thử điện khi cắm vào ổ điện làm sáng đèn thể hiện tác dụng quang của dòng điện
+ Nam châm điện hút được đinh sắt thể hiện tác dụng từ của dòng điện.
Đèn cồn trong phòng thí nghiệm (được mô tả như hình vẽ) không có tác dụng nào sau đây?
A. Đun nóng dung dịch trong ống nghiệm, làm cho phản ứng diễn ra nhanh hơn.
B. Thắp sáng phòng thí nghiệm.
C. Nung chất rắn trong đĩa sứ để thực hiện phản ứng phân hủy.
D. Làm khô các chất không bị phân hủy bởi nhiệt như NaCl, NaOH,...
Đèn cồn trong phòng thí nghiệm (được mô tả như hình vẽ) không có tác dụng nào sau đây?
A. Đun nóng dung dịch trong ống nghiệm, làm cho phản ứng diễn ra nhanh hơn.
B. Thắp sáng phòng thí nghiệm.
C. Nung chất rắn trong đĩa sứ để thực hiện phản ứng phân hủy.
D. Làm khô các chất không bị phân hủy bởi nhiệt như NaCl, NaOH,...
Chỉ ra thao tác sai khi sử dụng đèn cồn (được mô tả như hình vẽ) trong phòng thí nghiệm:
A. Rót cồn vào đèn đến gần ngấn cổ thì dừng lại, không rót quá đầy
B. Tắt đèn cồn bằng cách dùng miệng thổi
C. Tắt đèn cồn bằng cách dùng nắp đậy lại
D. Châm lửa đèn cồn bằng băng giấy dài
Chỉ ra thao tác sai khi sử dụng đèn cồn (được mô tả như hình vẽ) trong phòng thí nghiệm:
A. Châm lửa đèn cồn bằng băng giấy dài.
B. Tắt đèn cồn bằng cách dùng nắp đậy lại.
C. Rót cồn vào đèn đến gần ngấn cổ thì dừng lại, không rót quá đầy.
D. Tắt đèn cồn bằng cách dùng miệng thổi.
Chỉ ra thao tác sai khi sử dụng đèn cồn (được mô tả như hình vẽ) trong phòng thí nghiệm:
A. Châm lửa đèn cồn bằng băng giấy dài.
B. Tắt đèn cồn bằng cách dùng nắp đậy lại.
C. Rót cồn vào đèn đến gần ngấn cổ thì dừng lại, không rót quá đầy.
D. Tắt đèn cồn bằng cách dùng miệng thổi.
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra khí Z:
Phản ứng hoá học nào sau đây thoả mãn thí nghiệm trên là
A. CaSO3 + HCl → t ° CaCl2 + SO2 + H2O
B. CuO + CO → t ° Cu + CO2
C. C + Fe3O4 → t ° Fe + CO2.
D. Fe2O3 + 3H2 → t ° 2Fe + 3H2O.
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra khí Z:
Phản ứng hoá học nào sau đây thoả mãn thí nghiệm trên là
A. CaSO3 + HCl → t o CaCl2 + SO2 + H2O.
B. CuO + CO → t o Cu + CO2.
C. C + Fe3O4 → t o Fe + CO2.
D. Fe2O3 + 3H2 → t o 2Fe + 3H2O.
Hãy mô tả thí nghiệm trong hình 4.1, hiện tượng trong hình 4.2 và nêu tác dụng của lực trong từng trường hợp.
Hình 4.1: Nam châm tác dụng lên thanh thép một lực hút làm xe chuyển động nhanh lên. Như vậy lực có tác dụng làm thay đổi vận tốc của chuyển động (nhanh dần về phía nam châm).
Hình 4.2: Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng biến dạng, ngược lại lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng. Như vậy lực có tác dụng làm vật bị biến dạng.
Hiện tượng : Xuất hiện khí không màu không mùi thoát ra
Giải thích :Do có khí CO2 tạo thành
PTHH : \(Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O\)