Nêu nhận xét sau khi thực hành đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa
Khi thực hiện thí nghiệm đo bước sóng của ánh sáng bằng phương pháp giao thoa Y – âng. Khi thực hành đo khoảng vận bằng thước cặp, ta thường dùng thước cặp đo khoảng cách giữa
A. vài vân sáng
B. hai vân sáng liên tiếp
C. hai vân tối liên tiếp
D. vân sáng và vân tối gần nhau nhất
Đáp án A
Khi thực hiện thí nghiệm đo bước sóng của ánh sáng bằng phương pháp giao thoa Y – âng. Khi thực hành đo khoảng vận bằng thước cặp, ta thường dùng thước cặp đo khoảng cách giữa vài vân sáng.
Tiến hành thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa, một học sinh dùng hệ khe Y – âng a = 0,20 ± 0 01 (mm) và đo được khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là D = 1000 ± 1 (mm), khoảng vân giao thoa là i = 3,5 ± 0,1 (mm). Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. λ = 0,75 ± 0,06 (µm)
B. λ = 0,70 ± 0,03 (µm)
C. λ = 0,75 ± 0,03 (µm)
D. λ = 0,70 ± 6 (µm)
Phương pháp: Sử dụng công thức tính khoảng vân và sai số trong thực hành thí nghiệm
Cách giải:
Ta có:
Bước sóng trung bình:
Có:
Đáp án D
Một học sinh tiến hành thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa khe Y-âng. Học sinh đó đo được khoảng cách hai khe a = 1 , 20 ± 0 , 03 m m ; Khoảng cách hai khe đến màn D = 1 , 60 ± 0 , 05 m và độ rộng của 10 khoảng vân L = 8 , 00 ± 0 , 16 m m . Bước sóng ánh sáng trong thí nghiệm bằng
A. 0 , 6 μ m ± 1 , 6 %
B. 0 , 6 μ m ± 7 , 63 %
C. 0 , 6 μ m ± 0 , 96 %
D. 0 , 6 μ m ± 5 , 83 %
Đáp án B
Ta có khoảng vân i = λ D a và i = L 10 suy ra: λ = L a 10 D
λ ¯ = L ¯ a ¯ 10 D = 8.10 − 3 .1 , 2.10 − 3 10.1 , 6 = 0 , 6.10 − 6 m
Δ λ λ ¯ = Δ L L ¯ + Δ a a ¯ + Δ D D ¯ = 0 , 16 8 + 0 , 03 1 , 2 + 0 , 05 1 , 6 = 7 , 63 %
Một học sinh tiến hành thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa khe Y- âng. Học sinh đó đo được khoảng cách hai khe a = 1 , 20 ± 0 , 03 m m ; khoảng cách hai khe đến màn D = 1 , 60 ± 0 , 05 m m và độ rộng của 10 khoảng vân L = 8 , 0 ± 0 , 016 m m bước sóng ánh sáng trong thí nghiệm bằng
A. 0 , 6 μ m ± 1 , 6 %
B. 0 , 6 μ m ± 7 , 63 %
C. 0 , 6 μ m ± 0 , 96 %
D. 0 , 6 μ m ± 5 , 83 %
Trong thí nghiệm thực hành đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa, một học sinh đo được khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là l = 2,000 ± 0,004 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là D = 1,00 ± 0,01 m, khoảng cách giữa hai khe là a = 1,000 ± 0,005 mm. Giá trị bước sóng học sinh đo được là
A. λ = 0,400 ± 0,007 μm
B. λ = 0,40 ± 0,01 μm
C. λ = 0,50 ± 0,01 μm
D. λ = 0,500 ± 0,009 μm
Cách giải:
+ Từ biểu thức tính khoảng vân
+ Sai số tuyệt đối
Lấy loga cơ số e hai vế biểu thức λ , ta thu được:
Đáp án B
Một học sinh tiến hành thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa khe Y-âng. Học sinh đó đo được khoảng cách hai khe a= 1,20 ± 0,03 (mm); Khoảng cách hai khe đến màn D= 1,60 ± 0,05(m)và độ rộng của 10 khoảng vân L=8,00 ± 0,16(mm). Bước sóng ánh sáng trong thí nghiệm bằng
A.
B.
C.
D.
Một học sinh tiến hành thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa khe Y-âng. Học sinh đó đo được khoảng cách hai khe a= 1,20 ± 0,03 (mm); Khoảng cách hai khe đến màn D= 1,60 ± 0,05(m)và độ rộng của 10 khoảng vân L=8,00 ± 0,16(mm). Bước sóng ánh sáng trong thí nghiệm bằng
A.
B.
C.
D.
Trong thí nghiệm thực hành đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa khe Y-âng, một học sinh đo được khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là L = 2,000 ± 0,004 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là D = 1,00 ± 0,01 m, khoảng cách giữa hai khe là a = 1,000 ± 0,005 mm. Giá trị bước sóng học sinh đo được là
A. λ = 0 , 400 ± 0 , 007 μ m .
B. λ = 0 , 40 ± 0 , 07 μ m .
C. λ = 0 , 50 ± 0 , 09 μ m
D. λ = 0 , 500 ± 0 , 009 μ m .
Trong thí nghiệm thực hành đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa khe Y-âng, một học sinh đo được khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là L = 2,000 ± 0,004 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là D = 1,00 ± 0,01 m, khoảng cách giữa hai khe là a = 1,000 ± 0,005 mm. Giá trị bước sóng học sinh đo được là
A. l = 0,400 ± 0,007 μm
B. l = 0,40 ± 0,07 μm
C. l = 0,50 ± 0,09 μm
D. l = 0,500 ± 0,009 μm.
Một học sinh tiến hành thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa khe Y – âng. Học sinh đó đo được khoảng cách hai khe a = a ¯ ± ∆ a khoảng cách hai khe đến màn D = D ¯ ± ∆ D và khoảng vân i = i ¯ ± ∆ i . Sai số tương đối của phép đo bước sóng là
A. ∆ λ λ ¯ = ∆ i i ¯ + ∆ a a ¯ - ∆ D D ¯
B. ∆ λ λ ¯ = ∆ i i ¯ + ∆ a a ¯ + ∆ D D ¯
C. ∆ λ λ ¯ = ∆ i i ¯ - ∆ a a ¯ - ∆ D D ¯
D. ∆ λ λ ¯ = ∆ i i ¯ ± ∆ a a ¯ ± ∆ D D ¯