Cho hh Fe và Zn lấy dư tác dụng với hh gồm 0,01 mol HCl và 0,05 mol H2so4 loãng. Sau phản ứng thu được V lít khí ở đkc. Giá trị của V
Cho hỗn hợp Fe và Zn tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa 0,01 mol HCl và 0,05 mol H 2 S O 4 . Sau phản ứng thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho khí Z đi qua CuO dư, đun nóng thu được m gam Cu. Giá trị của m là
A. 5,32
B. 3,52
C. 2,35
D. 2,53
Cho 2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe và Zn tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa HCl và H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu 0,05 mol khí. Mặt khác, cho 2 gam hỗn hợp X tác dụng với Cl2 dư, sau phản ứng thu được 5,763 gam hỗn hợp muối khan. Phần trăm khối lượng Fe trong X là
A. 16,8%
B. 8,4%
C. 22,4%
D. 19,2%
Cho 1 hỗn hợp gồm Na,Al,Fe -Nếu cho hỗn hợp tác dụng với nước dư được V lít khí -Nếu cho hh t/d với NaOh dư thu được 7/4 V lít khí -Nếu cho hh t/d với HCl dư thu được 9/4 V lít khí.
a) viết phương trình các phản ứng xảy ra
b)xác định tỷ lệ mol các kim loại có trong hỗn hợp .Biết rằng khí thu được ở các trường hợp trên
Xét phản ứng (2) và (3) ta có: $n_{Fe}=\frac{9a}{4}-\frac{7a}{4}=\frac{a}{2}(mol)$
Gọi số mol Na và Al lần lượt là x;y
Xét phản ứng (1):
$2Na+2H_2O\rightarrow 2NaOH+H_2$
$2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow 2NaAlO_2+3H_2$
$\Rightarrow n_{H_2}=a=2x\Rightarrow n_{Na}=\frac{a}{2}(mol)$
Xét phản ứng (2) bảo toàn e ta có:
$n_{Al}=y=\frac{5a}{6}(mol)$
$\Rightarrow n_{Na}:n_{Al}:n_{Fe}=3:5:3$
Cho 0,045 mol Mg và 0,05 mol Fe tác dụng với V ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 0,5M và AgNO3 0,3M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp kim loại Z. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H2 (đktc). Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 120
B. 200
C. 150
D. 100
Chọn D
nCu2+ = 0,5V, nMg2+ = 0,3V, nH2 = 0,03mol
KL tan được trong dd HCl => Cu2+ và Ag+ hết
=> Bảo toàn e
0,5V . 2 + 0,3V = 0,045.2 + 0,05.2 – 0,03.2 = 0,13
=> V = 0,1 lít
Hỗn hợp X gồm Na, Al, Fe (với tỉ lệ số mol giữa Na và Al tương ứng là 2 : 1). Cho X tác dụng với H2O dư thu được chất rắn Y và V lít khí. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,25V lít khí. Biết các khí đo ở cùng điều kiện, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ số mol của Fe và Al trong X tương ứng là
A. 16 : 5.
B. 5 : 16.
C. 1 : 2.
D. 5 : 8.
Hỗn hợp X gồm Na, Al, Fe (với tỉ lệ số mol giữa Na và Al tương ứng là 2 : 1). Cho X tác dụng với H2O dư thu được chất rắn Y và V lít khí. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,25V lít khí. Biết các khí đo ở cùng điều kiện, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ số mol của Fe và Al trong X tương ứng là
A. 16 : 5.
B. 5 : 16.
C. 1 : 2.
D. 5 : 8.
Hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ số mol giữa Na và Al tương ứng là 2 : 1). Cho X tác dụng với H 2 O (dư) thu được chất rắn Y và V lít khí. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch H 2 S O 4 loãng (dư) thu được 0,25V lít khí. Biết các khí đo ở cùng điều kiện, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Xác định tỉ lệ số mol của Fe và Al trong X.
Hỗn hợp A gồm 0,56 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và x mol Al đem nung ở nhiệt độ cao không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp D. Nếu cho D tan trong H2SO4 loãng dư được V lít khí nhưng nếu cho D tác dụng với NaOH dư thì thu được 0,25V lít khí. Giá trị của X là:
A. 0,1233
B. 0,2444
C. 0,12
D. 0,3699
Đáp án B
n Fe = 0 , 01 ; n Fe 2 O 3 = 0 , 1
Phản ứng: 2 Al + Fe 2 O 3 → t o Al 2 O 3 + 2 Fe
Vì D phản ứng với dung dịch NaOH dư có xuất hiện khí H2 nên Al dư sau phản ứng.
Gọi n Al du = a , n Fe = n Al phan ung = 2 n Fe 2 O 3 = 0 , 2
Các phản ứng tạo khí:
Khi cho D tác dụng với dung dịch H2SO4 thì n H 2 = 3 2 n Al + n Fe
Khi cho D tác dụng với dung dịch NaOH thì n H 2 = 3 2 n Al
Hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ số mol giữa Na và Al tương ứng là 2 : 1). Cho X tác dụng với H2O (dư) thu được chất rắn Y và V lít khí. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 0,25V lít khí. Biết các khí đo ở cùng điều kiện, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ số mol của Fe và Al trong X tương ứng là
A. 1 : 2
B. 16 : 5
C. 5 : 16
D. 5: 8