Tìm hiểu 5 giống lợn, 5 giống gà và nêu rõ đặc điểm của chúng.
Hãy nêu đặc điểm ngoại hình và màu sắc lông da của một số giống gà và giống lợn sau đây: Lợn Móng Cái, Lợn Đại Bạch, Gà Ri?
Hãy nêu đặc điểm ngoại hình và màu sắc lông da của một số giống gà và giống lợn sau đây: Lợn Móng Cái, Gà Ri?
Tham khảo:
Giống nhau: Lợn Đại Bạch ѵà Lan-đơ-rat đều có:
-Lông ѵà da: Màu trắng
-Thân: Dài
*Khác nhau:
-Tai
*Lợn Đại Bạch: tai mỏng đứng thẳng hoặc hơi hướng về phía trước
* Lợn Lan-dơ-rat: tai to dài rủ xuống kín mặt
Giống nhau: Lợn Đại Bạch ѵà Lan-đơ-rat đều có:
-Lông ѵà da: Màu trắng
-Thân: Dài
*Khác nhau:
-Tai
*Lợn Đại Bạch: tai mỏng đứng thẳng hoặc hơi hướng về phía trước
* Lợn Lan-dơ-rat: tai to dài rủ xuống kín mặt
myngoc:
Giống nhau: Lợn Đại Bạch ѵà Lan-đơ-rat đều có:
-Lông ѵà da: Màu trắng
-Thân: Dài
*Khác nhau:
-Tai
*Lợn Đại Bạch: tai mỏng đứng thẳng hoặc hơi hướng về phía trước
* Lợn Lan-dơ-rat: tai to dài rủ xuống kín mặt
Nhận xét ngoại hình một số giống lợn( lợn landrat, lợn Móng Cái, lợn Ỉ, lợn Đại Bạch) tầm vóc hướng sản xuất lông da các đặc điểm khác (vd: mõm đầu lư.
lợn móng cái:
Có đặc tính di truyền ổn định, màu lông đồng nhất. Có đầu đen, giữa trán có một điểm trắng hình tam giác kéo dài, có cổ phân chia thân lợn ra làm hai phần. Nửa trước màu đen kéo dài đến mắt, nửa sau màu trắng kéo dài đến vai làm thành một vành trắng kéo dài đến bụng và bốn chân.
gà ri:
Gà trống có màu lông đỏ thẫm, đầu lông cánh và lông đuôi có màu đen ánh xanh; lông bụng có màu đỏ nhạt, vàng đất. Màu da vàng hoặc trắng, da chân vàng. Mào cờ có răng cưa, màu đỏ và phát triển ở con trống. Tích và dái tai màu đỏ, có khi xen lẫn ánh bạc.
kể tên các giống gà, Lợn nội và nội nhập. Nêu đặc điểm chính để nhận biết các giống lợn, gà đó
Lợn nội:
Lợn cỏ: Tầm vóc nhỏ, KíLô trưởng thành 35-45 kg. Màu lông lang trắng đen. Hình dạng: mõm dài, xương nhỏ, chân yếu và đi bàn, bụng xệ, da mỏng, lông thưa.
Lợn nhập nội:
Lợn lanđơrat: mình thon nhọn, lông da trắng tuyền, mõm dài thẳng, hai tai to ngả về phía trước che cả mắt, mình lép, 4 chân hơi yếu, đẻ nhiều, tỷ lệ nạc cao.
Gà nội
Gà ri: Gà mái có màu lông màu vàng và nâu, có các điểm đốm đen ở cổ, đầu cánh và chót đuôi. Gà trống có lông màu vàng tía, sặc sỡ, đuôi có lông màu vàng đen dần ở phía cuối đuôi.
Gà nhập nội:
Gà tam hoàng: Gà có màu lông vàng, mỏ vàng, chân vàng, có thân hình chắc: ngực nở, bầu bĩnh, nhanh nhẹn, thích kiếm mồi, thịt thơm ngon. Tính chống chịu bệnh tật cao. Lông gà con mới nở không đồng nhất về màu sắc, màu lông biểu hiện chính là màu vàng (62%) sau đó đến màu xám (23%) và một số màu khác với tỷ lệ ít, khoảng cách sai khác giữa màu lông mất dần theo tuổi. Gà trưởng thành chủ yếu là màu vàng. Da chân vàng, mào đơn đỏ, ngực nở, đùi to.
Nêu đặc điểm chính để nhận biết các giống lợn, gà nội và nhập nội
Quan sát hình ảnh một số giống vật nuôi về các chỉ tiêu sau: Các đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết nhất của giống : màu sắc lông,đầu cổ , sừng, yếm, tai mõm, mỏ , mào, chân….
Hình dáng tổng thể và chi tiết các bộ phận có liên quan đến sức sản xuất của con vật ( tầm vóc , thể hình, cơ bắp , bầu vú …) để dự đoán hướng sản xuất của nó
Nêu đặc điểm chính để nhận biết các giống lợn, gà nội và nhập nội
Quan sát hình ảnh một số giống vật nuôi về các chỉ tiêu sau: Các đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết nhất của giống : màu sắc lông,đầu cổ , sừng, yếm, tai mõm, mỏ , mào, chân….
Hình dáng tổng thể và chi tiết các bộ phận có liên quan đến sức sản xuất của con vật ( tầm vóc , thể hình, cơ bắp , bầu vú …) để dự đoán hướng sản xuất của nó
Nêu đặc điểm chính để nhận biết các giống lợn, gà nội và nhập nội
Quan sát hình ảnh một số giống vật nuôi về các chỉ tiêu sau: Các đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết nhất của giống : màu sắc lông,đầu cổ , sừng, yếm, tai mõm, mỏ , mào, chân….
Hình dáng tổng thể và chi tiết các bộ phận có liên quan đến sức sản xuất của con vật ( tầm vóc , thể hình, cơ bắp , bầu vú …) để dự đoán hướng sản xuất của nó
Nêu đặc điểm về ngoại hình để nhận biết một số giống gà, lợn
Bước 1: Nhận xét ngoại hình
Hình dáng toàn thân:
Loại hình sản xuất trứng: thể hình dài.
Loại hình sản xuất thịt: thể hình ngắn.
Màu sắc lông, da:
Ví dụ: Gà Ri da vàng hoặc vàng trắng, lông: pha tạp từ nâu, vàng nâu.
Các đặc điểm nổi bật: mào, tích, tai, chân, …
Bước 2: Đo một số chiều đo chọn gà mái:
- Đo khoảng cách giữa hai xương háng.
- Đo khoảng cách giữa xương lưỡi hái và xương háng của gà mái.
nêu đặc điểm của ba giống (gà) lợn mà bạn biết
1 Lợn Ỉ
2 lợn móng cái
3 lợn đại bạch
1 gà ri
2 gà tre
3 gà ác
nhanh tớ cần gấp tớ sẽ kb khi làm xong nha
Nêu tập tính sinh học, điều kiện sống và một số đặc điểm sinh học có đk tìm hiểu của gà và lợn Giúp mik vs, mik cần gấp lắm
Gà
- Tập tính sinh học, điều kiện sống và một số đặc điểm sinh học
+ Tập tính xã hội: sống thành đàn, có mối quan hệ thứ bậc giữa các cá thể
+ Tập tính khoe mẽ khi đến thời gian sinh sản
+ Nhảy ổ ở gà mái
+ Đòi ấp khi đã đẻ được khá nhiều trứng
- Cách nuôi:
+ Thâm canh với quy mô công nghiệp
+ Thả vườn
- Ý nghĩa kinh tế:
+ Đem lại thu nhập cao, cải thiện cuộc sống